(Muaxegiabeo) Ra mắt lần đầu tiên vào năm 1951 để phục vụ cho quân đội Mỹ, Toyota Land Cruiser cho đến nay đã có hơn 60 năm tuổi đời, trở thành dòng xe tồn tại và phát triển lâu năm nhất của hãng xe Nhật Bản.
Tại thị trường Việt Nam, Toyota nhập khẩu và phân phối chính hãng Land Cruiser V8 và Land Cruiser Prado – một dòng xe hạng trung của xe. Vậy cả hai phiên bản này sẽ có những trang thiết bị nội ngoại thất, động cơ và giá niêm yết khác nhau như thế nào, khi về đến thị trường Việt Nam.
Mục lục
- 1 Land Cruiser Prado thắng lớn về thiết kế ngoại thất
- 2 Nội thất trên cả hai phiên bản đều có hàng loạt ưu điểm
- 3 Trang bị an toàn trên cả hai phiên bản đều vô cùng đáng giá
- 4 Khối động cơ làm nên sức mạnh của Toyota Land Cruiser
- 5 Hình ảnh thực tế dòng xe Land nhập khẩu tại Việt Nam
- 6 Thông số kỹ thuật xe
Land Cruiser Prado thắng lớn về thiết kế ngoại thất
Trước khi nói về vẻ bề ngoài mạnh mẽ đúng chất xe vượt địa hình của cả 2 phiên bản Toyota Land Cruiser, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về giá xe Toyota khi được nhập khẩu và phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam.
Ở thị trường trong nước, Toyota Việt Nam niêm yết giá cho Land Cruiser V8 và Land Cruiser Prado 2023 lần lượt là 4,030 tỷ đồng và 2,379 tỷ đồng (giá có thể thay đổi ít nhiều tuỳ vào điều kiện thực tế). Bạn có thể tưởng tượng nếu sở hữu xe Land Cruiser bằng việc bạn mua được 2 đến 3 chiếc xe Camry tại Việt Nam.
Bảng giá xe Land Cruiser
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
---|
Bảng giá xe Land Prado
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
---|---|---|---|
⚜️ Toyota Land Prado VX | 2.588 | 2.870 | 2.851 |
Với mức chênh lệch giá không hề thấp, gần như có thể khẳng định Land Cruiser Prado đủ sức quyến rũ hơn phiên bản đàn anh nếu chỉ xét về ngoại thất.
Dù sinh sau đẻ muộn và thường xuyên bị đánh giá là có ngoại hình kém sang trọng trong suốt chiều dài lịch sử, nhưng cho đến nay khi chọn lựa soi xét giữa hai phiên bản Toyota Land Cruiser, người ta không còn thấy được sự khác biệt quá lớn về vẻ bề ngoài.
Land Cruiser Prado sở hữu thiết kế phần đầu xe cực kì cá tính và khác biệt, với lưới tản nhiệt to bản được bảo vệ bởi một hàng rào các thanh dọc sơn màu bạc, thay vì là các thanh ngang như trên xe Land Cruiser V8 hay nhiều dòng xe SUV khác có trên thị trường. Xe có phần viền lưới tản nhiệt mạ crom chạy dọc theo suốt phần cụm đèn pha.
Hệ thống chiếu sáng trên Land Cruiser Prado rất được hãng xe Nhật ưu ái khi cũng được sử dụng bóng dạng LED, tương tự như trên mẫu xe đàn anh V8.
So với cụm đèn pha có phần vuông vức và già dặn hơn trên phiên bản V8, xe Land Cruiser Prado có cụm đèn vuốt nhẹ có phần ôm sát vào hai bên thân xe, khiến cho phần đầu xe có cái nhìn thể thao hơn và sẽ là một chi tiết nhỏ thu hút được phần đông khách hàng trẻ, yêu thích sự sang trọng nhưng không kém phần năng động khoẻ khoắn.
Về phần Land Cruiser V8, xe thừa hưởng tất cả những chi tiết ngoại thất tạo cảm giác chững chạc, sang trọng từ những thế hệ đi trước.
Nếu như nói Land Cruiser Prado 2021 là một chiến binh thiện chiến trên mọi cung đường, thì Toyota Land Cruiser phiên bản V8 đích thực là một quý ông của phân khúc xe địa hình hạng sang.
Sở hữu bộ lưới tản nhiệt to bản tạo cảm giác liền mạch, với dàn thanh ngang cùng với viền lưới và cả ốp cụm đèn đều được mạ crom, cho thấy đẳng cấp của cá nhân mẫu xe lẫn người chủ đang cầm lái.
Không chỉ đơn thuần là tăng các chi tiết mạ crom ở trang bị ngoại thất, nhằm hợp lý hoá mức chênh lệch về giá giữa các phiên bản, Land Cruiser bản V8 còn cho thấy sự khác biệt về công nghệ trang bị với thế hệ đàn em.
Cụm đèn pha được sử dụng trên V8 cũng là dạng LED nhưng được trang bị đến hai bóng nằm tách biệt nhau, có chức năng tự động phát sáng và tự động điều chỉnh góc chiếu để giảm rủi ro đến mức tối đa, cho cả những người trên xe lẫn người cùng tham gia lưu thông trên đường.
Ngoài ra, phiên bản Land Cruiser 2021 còn sở hữu cụm đèn sương mù mạ crom, thiết kế dạng hình chữ T được sơn màu đen bóng đồng màu thân xe tạo cảm giác đẳng cấp hơn rất nhiều.
Tạm bỏ qua phần đầu xe, cả hai phiên bản của Toyota Land Cruiser đều sở hữu thiết kế phần hông xe tương tự nhau.
Điểm khác biệt lớn nhất có lẽ là hãng xe Nhật đã cố gắng chăm chút hơn cho chiếc Land Cruiser V8, với những đường gân dập nổi cùng một số chi tiết như tay nắm cửa mạ crom, gương mạ crom trong khi trên chiếc Land Cruiser Prado những điểm nhấn này chỉ được sơn đồng màu với thân xe.
Điều này cũng được lặp lại tương tự ở phần đuôi xe, khi không có quá nhiều điểm khác biệt giữa hai phiên bản ngoại trừ những điểm nhấn nhỏ, làm cho phiên bản V8 toát lên vẻ sang trọng và đẳng cấp hơn.
Một chi tiết quan trọng ở phần đuôi xe của những chiếc xe địa hình hạng sang, đó là cốp xe mở ngang có trợ lực cùng với việc có thể bật phần cửa kính lên để thuận tiện trong không gian hẹp, đều được tích hợp trên cả hai phiên bản Toyota Land Cruiser.
Nội thất trên cả hai phiên bản đều có hàng loạt ưu điểm
Đầu tiên hãy cùng nhau nói về những điểm tương đồng trong trang bị nội thất của cả hai phiên bản.
Trên chiếc Land Cruiser Prado một lần nữa những công nghệ nội thất cho thấy Toyota đã chiều lòng khách hàng như thế nào – dàn cửa kính điều khiển điện tự động không phân biệt kính ghế lái hay ghế hành khách, chức năng sấy và thông hơi làm mát ghế, ghế lái và ghế phụ chỉnh điện, hệ thống làm mát 3 vùng độc lập, vô lăng 4 chấu và ghế ngồi bọc da cao cấp,…
Chính là những điểm sáng về nội thất trên chiếc Land Cruiser Prado khiến cho bất cứ ai cũng sẽ phải băn khoăn, chọn lựa giữa hai phiên bản nhất là khi cả hai có một mức chênh lệch giá tương đối lớn.
Còn trên chiếc Land Cruiser V8, dĩ nhiên là sẽ có những nâng cấp đáng giá về nội thất so với phiên bản tầm trung của chính nó.
Phiên bản V8 sở hữu những tiện nghi vượt bậc như cửa kính tự động một chạm chống kẹt, chìa khoá thông minh smartkey (Land Cruiser Prado vẫn sử dụng chìa khoá cơ), hệ thống làm mát 4 vùng độc lập (bổ sung cửa gió cho hàng ghế thứ ba so với chỉ hai hàng ghế của Prado), hệ thống loa cao cấp và màn hình giải trí cho hàng ghế thứ hai.
Nói về ghế ngồi cho tất cả những người trên xe thì da được trang bị cũng cao cấp hơn, khoảng cách giữa những hàng ghế cũng rộng rãi hơn nhờ vào chiều dài cơ sở vượt trội hơn so với Land Cruiser Prado.
Xe Land Cruiser V8 sở hữu khoang lái đẳng cấp hơn so với Prado, màn hình giải trí cảm ứng kích thước lớn, cùng với hệ thống cửa gió đặt dọc xuôi theo hai bên làm nên thiết kế mang hơi hướng những mẫu xe của tương lai.
Tất cả mọi chi tiết đều có phần thân thiện và hướng về phía người cầm lái nhiều hơn, làm nên sự chủ động và khả năng kiểm soát đúng với phong thái của những nhà lãnh đạo cấp cao – đối tượng khách hàng hàng đầu mà Toyota Land Cruiser hướng đến.
Khoang chứa đồ cũng là một chi tiết thường được cân nhắc khi chọn lựa một chiếc xe địa hình phân khúc cao cấp.
Với ngoại hình bề thế nhưng tối ưu sự thoải mái, tiện nghi trong khoang nội thất, hầu hết những nhà sản xuất đều trang bị cho những chiếc xe địa hình một khoảng để hành lý rất khiêm tốn – đây là điều chúng ta thường xuyên thấy trên những mẫu Lexus vượt địa hình cũng đến từ nhà Toyota.
Nhưng khách hàng khi sở hữu một chiếc xe dù là phiên bản V8 hay Prado tầm trung, đều có cơ hội trải nghiệm khoang chứa đồ dung tích lớn khi gập lại hàng ghế thứ ba.
Hàng ghế này được ưu ái trang bị gập điện một nút bấm trên cả hai phiên bản, cấu hình lật tạo thành một mặt phẳng hoàn toàn giúp tối ưu khoang chứa hành lý cho những chuyến đi dài ngày.
Với trang bị khoang nội thất như thế, cả Land Cruiser V8 và Prado đều phù hợp với những gia đình có từ 4-5 thành viên, sử dụng xe trong mọi hoàn cảnh thực tế đặc biệt là những chuyến du lịch.
Trang bị an toàn trên cả hai phiên bản đều vô cùng đáng giá
Tương tự như các trang bị về nội ngoại thất, Toyota cũng không hề tạo ra khoảng cách quá lớn giữa Land Cruiser V8 và Land Cruiser Prado, tất cả những gì làm nên đẳng cấp của V8 chỉ là những điểm nhấn ngoại thất và công nghệ vượt trội hơn trong khoang nội thất mà thôi.
Cả hai phiên bản đều sở hữu những trang bị đẳng cấp tương đương, xứng đáng đến từng đồng mà quý khách hàng phải chi trả và hàng loạt trang bị an toàn cũng không phải một ngoại lệ.
Những công nghệ an toàn và trang bị đảm bảo cho những chuyến hành trình xuyên suốt, tiện nghi làm cho bất cứ ai vốn giữ quan điểm Toyota ít quan tâm đến trải nghiệm hành khách phải suy nghĩ lại – khi nhìn vào hai phiên bản của Toyota Land Cruiser.
Xe Land Cruiser trang bị đầy đủ hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hỗ trợ phân phối lực phanh điện tử EBD. Theo một nghiên cứu, có đến hơn 70% các vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân đến từ hệ thống phanh trên xe ô tô.
Khi một chiếc xe ô tô phanh gấp, đặc biệt là những chiếc xe có tải trọng và ngoại hình bề thế như Toyota Land Cruiser, tải trọng của xe sẽ có thiên hướng dồn về phía trước, tăng áp lực lên dẫn động cầu trước và giảm đột ngột áp lực lên cầu sau.
Đây chính là lý do làm nên hiện tượng lết hay trượt bánh và khiến người cầm lái không còn làm chủ được chiếc xe, dẫn đến tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng.
Chính công nghệ ABS và EBD được trang bị trên Land Cruiser V8 và Land Cruiser Prado, sẽ là sự đảm bảo về độ an toàn trên mọi cung đường, trong từng chặng hành trình mà người sử dụng xe đi qua.
Bên cạnh ABS và EBD, cả hai phiên bản của Toyota Land Cruiser còn được trang bị thêm những tính năng an toàn khác, như hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống cân bằng thân xe điện tử VSC, giúp chiếc xe luôn được bảo vệ và giữ lại sự kiểm soát chủ động hoàn toàn cho người cầm lái.
Xe còn được trang bị thêm đèn báo phanh khẩn cấp, cảm biến đỗ xe phía sau cùng với hàng loạt túi khí ở phía trước mặt, hai bên hông, đầu gối và túi khí rèm.
Land Cruiser gần như là mẫu xe được trang bị an toàn đầy đủ và hoàn hảo nhất trong số tất cả dòng xe đến từ thương hiệu Nhật Bản.
Khối động cơ làm nên sức mạnh của Toyota Land Cruiser
Land Cruiser Prado sở hữu trái tim là khối động cơ xăng dung tích 2.7L, 4 xy lanh thẳng hàng 16 van DOHC, công suất tối đa 164 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 3900 vòng/phút.
Nhiều khách hàng sẽ thắc mắc rằng tại sao với một mẫu xe như xe Land Cruiser, có ngoại hình mạnh mẽ, bề thế và khả năng vượt địa hình tốt lại chỉ trang bị khối động cơ khiêm tốn đến như vậy.
Tuy nhiên, Toyota Việt Nam cũng đã nghiên cứu và chỉ ra rằng, đây là khối động cơ hoàn toàn đủ điều kiện vận hành trên mọi cung đường dọc chiều dài đất nước, mà vẫn đảm bảo trải nghiệm cầm lái hoàn hảo nhất là trên những cung đường vượt địa hình hay cần sự mạnh mẽ, cơ bắp.
Bên cạnh đó, với cách tính thuế nhập khẩu xe theo dung tích và động cơ, đây cũng là cách giúp cho giá niêm yết của chiếc Land Cruiser Prado khi về đến thị trường Việt Nam, trở nên hợp lý và dễ tiếp cận đến nhiều khách hàng hơn.
Còn đối với Land Cruiser V8, xe sở hữu khối động cơ dầu diesel V8 VVTI kép, 4 xy lanh thẳng hàng có dung tích xy lanh 4608cc, công suất tối đa 304 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 3400 vòng/phút.
Tại dải tốc độ từ 30 đến dưới 60km/h, tiếng ồn động cơ không hề vọng vào khoang xe như đặc trưng của những mẫu xe động cơ diesel khác, hơn nữa Toyota Land Cruiser lại còn là một mẫu xe vượt địa hình.
Kết hợp với khung gầm 230mm, hệ thống treo độc lập cả trước và sau, xe Land Cruiser V8 cho cảm giác lái cũng như trải nghiệm hành khách êm ái, không hề xảy ra hiện tượng bị lắc ngang hay tròng trành khi đi vào những cung đường xấu.
Toyota Land Cruiser V8 xứng danh là ông vua trong phân khúc xe vượt địa hình hạng sang, được sử dụng rộng rãi và ủng hộ mạnh mẽ ngay cả ở những quốc gia Trung Đông – chứng tỏ vị thế vững chắc của Land Cruiser V8 so với nhiều đối thủ khác trong cùng một phân khúc.
-
Màu xe Land Prado
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Land Cruiser 2023 có tất cả 6 tuỳ chọn màu sắc bao gồm Đen, Xám Đậm, Đỏ, Vàng Cát, Xanh Đen và Trắng Ngọc Trai – riêng phiên bản trắng ngọc trai sẽ có mức tăng 8.000.000 đồng trên giá niêm yết chính thức, tương tự hàng loạt mẫu xe khác của Toyota Việt Nam.
Hình ảnh thực tế dòng xe Land nhập khẩu tại Việt Nam
-
Land Prado
-
Land Cruise
Thông số kỹ thuật xe
-
Land Cruise Prado
Kích thước & Động cơ |
||
D x R x C | mm x mm x mm | 4840 x 1885 x 1845 |
Chiều dài cơ sở | mm | 2790 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) | mm | 1585/1585 |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 215 |
Góc thoát (Trước/ sau) | Độ | 31-25 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 5.8 |
Trọng lượng không tải | kg | 2030-2190 |
Trọng lượng toàn tải | kg | 2850 |
Loại động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VTT-i kép | |
Mã động cơ | 2TR-FE | |
Dung tích công tác | cc | 2694 |
Công suất tối đa | kW (Mã lực) @ vòng/phút | 122(164) / 5200 |
Mô men xoắn tối đa | Nm @ vòng/phút | 246 / 3900 |
Dung tích bình nhiên liệu | L | 87L |
Tốc độ tối đa | km/h | 160 |
Loại nhiên liệu | Xăng / Gasoline | |
Euro 3&4 | ||
Dẫn động 4 bánh toàn thời gian | ||
Tự động 6 cấp | ||
Trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn, thanh cân bằng | |
Sau | Liên kết 4 điểm, tay đòn bên, lò xo cuộn | |
Loại vành | Vành đúc hợp kim 18 – inch 6 chấu kép | |
Kích thước lốp | 265/60R18 | |
Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Đĩa thông gió | |
Trong đô thị | lít / 100km | 14.1 |
Ngoài đô thị | lít / 100km | 9.6 |
Kết hợp | lít / 100km | 11.2 |
Ngoại thất |
||
Cụm đèn trước chiếu gần | LED | |
Đèn chiếu xa | LED | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Chế độ tự ngắt | |
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu | Tự động | |
Cụm đèn sau | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | |
Đèn sương mù Trước | Có | |
Đèn sương mù Sau | Có | |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Có | |
Chức năng gập điện | Có | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | |
Chức năng sấy gương | Có | |
Gạt mưa gián đoạn | Điều chỉnh thời gian | |
Kính sau | ||
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | |
Chắn bùn trước & sau | Trước & sau | |
Cánh hướng gió sau | Tích hợp đèn báo phanh thứ 3 LED | |
Bậc lên xuống | Có | |
Nội thất |
||
Tay lái | Loại tay lái | 4 chấu |
Chất liệu | Bọc da | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Hệ thống âm thanh, màn hình đa thông tin, điện thoại rảnh tay kết nối qua bluetooth | |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | |
Trợ lực lái | Thủy lực biến thiên theo tốc độ | |
Gương chiếu hậu trong | Chỉnh tay 2 chế độ ngày/đêm | |
Ốp trang trí nội thất | Ốp màu đen & bạc | |
Tay nắm cửa trong | Nhựa | |
Cụm đồng hồ và bảng táplô | Loại đồng hồ | Optitron |
Đèn báo chế độ Eco | Có | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | |
Chức năng báo vị trí cần số | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT | |
Chất liệu bọc ghế | Da | |
Ghế trước | Loại ghế | Loại thường |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh điện 4 hướng | |
Ghế sau | Hàng ghế thứ hai | Gập 40:20:40, ghế bên phải gập, trượt 1 chạm |
Hàng ghế thứ ba | Gập phẳng điện, 50:50 | |
Tựa tay hàng ghế thứ hai | Khay đựng ly | |
Hộp lạnh | Có | |
Tiện nghi |
||
Rèm che nắng cửa sau | Không | |
Rèm che nắng kính sau | Không | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 3 vùng độc lập, cửa gió cho cả 3 hàng ghế | |
Cửa gió sau | Có | |
Hệ thống âm thanh | Loại loa | Loại thường |
Đầu đĩa | DVD 1 đĩa | |
Số loa | 9 | |
Cổng kết nối AUX | Có | |
Cổng kết nối USB | Có | |
Đầu đọc thẻ | Không | |
Kết nối Bluetooth | Có | |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Không | |
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau | Không | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | |
Chức năng mở cửa thông minh | Không | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | |
Phanh tay điện tử | Không | |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động lên/xuống tất cả các cửa (1 chạm và chống kẹt) | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | |
Chế độ vận hành | Không | |
Chức năng sấy kính sau | Có | |
Hệ thống âm thanh | DVD 9 loa, MP4/WMA, AM/FM, kết nối USB/AUX, Bluetooth | |
An toàn chủ động |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | |
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình | Không | |
Hệ thống thích nghi địa hình | Không | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |
Hệ thống kiểm soát điểm mù | Không | |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe (Sau) | 4 vị trí phía sau | |
Hệ thống đỗ xe tự động | Không | |
An toàn bị động |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Có | |
Túi khí rèm | Có | |
Túi khí bên hông phía sau | Không | |
Túi khí đầu gối người lái | Có | |
Dây đai an toàn | 3 điểm (7 vị trí) | |
Chức năng kiểm soát hành trình tự động | Có | |
Khóa cửa tự động | Có ( điều chỉnh & tự động) | |
An ninh |
||
Hệ thống báo động | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có |
-
Land Cruise V8
Kích thước và động cơ |
||
Kích thước | Dài – Rộng – Cao | 4950 x 1980 x 1945 |
Chiều dài cơ sở | 2850 | |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) | 1650/1645 | |
Khoảng sáng gầm xe | 230 | |
Góc thoát (Trước/ sau) | 32/24 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5.9 | |
Trọng lượng không tải | 2625 | |
Trọng lượng toàn tải | 3350 | |
Động cơ | Loại động cơ | V8, VVT-i kép |
Mã động cơ | 2TR-FE | |
Dung tích | 4608 | |
Công suất tối đa | 304 – 5500 | |
Mô men xoắn tối đa | 439 – 3400 | |
Dung tích bình nhiên liệu | 93 + 45 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | |
Hệ thống truyền động | 4 bánh toàn thời gian với vi sai trung tâm hạn chế trượt TORSEN | |
Hộp số | Tự động 6 cấp | |
Hệ thống treo | Trước | Độc lập, tay đòn kép |
Sau | Liên kết 4 điểm | |
Vành & Lốp xe | Loại vành | Vành đúc |
Kích thước lốp | 285/60 R18 | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió 18-inch |
Sau | Đĩa thông gió 17-inch | |
Ngoại Thất |
||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED, Loại tự động, Kiểu bóng chiếu |
Đèn chiếu xa | LED, Loại tự động, Kiểu bóng chiếu | |
Hệ thống rửa đèn | Có | |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | |
Cụm đèn sau | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | |
Đèn sương mù | Trước | LED |
Sau | Có | |
Gương chiếu hậu ngoài | Chức năng điều chỉnh điện | Có |
Chức năng gập điện | Có | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | |
Bộ nhớ vị trí | Có | |
Chức năng sấy gương | Có | |
Chức năng chống chói tự động | Có | |
Cánh hướng gió cản sau | Có | |
Ăng ten | Tích hợp trên kính | |
Gạt mưa gián đoạn | Tự động, Gián đoạn, điều chỉnh thời gian, cảm biến gạt mưa | |
Chắn bùn trước & sau | Có | |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ Bạc | |
Nội Thất |
||
Tay lái | Loại tay lái | 4 chấu, ốp gỗ |
Chất liệu | Bọc da | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Điều khiển âm thanh, màn hình đa thông tin và điện thoại rảnh tay | |
Điều chỉnh | Chỉnh điện 4 hướng | |
Bộ nhớ vị trí | Nhớ 3 vị trí | |
Trợ lực lái | Thủy lực | |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | |
Ốp trang trí nội thất | Ốp gỗ / Ốp mạ bạc | |
Tay nắm cửa trong | Mạ Crôm | |
Cụm đồng hồ và bảng táplô | Loại đồng hồ | Optitron |
Đèn báo chế độ Eco | Có | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | |
Chức năng báo vị trí cần số | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có (4,2) | |
Chất liệu bọc ghế | Da | |
Ghế trước | Loại ghế | Thường |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh điện 8 hướng | |
Bộ nhớ vị trí | Ghế người lái – Nhớ 3 vị trí | |
Chức năng thông gió | Có | |
Chức năng sưởi | Có | |
Ghế sau | Hàng ghế thứ hai | Trượt – Ngả / Gập 40:20:40 / Sưởi ghế |
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50 | |
Tựa tay hàng ghế thứ hai | Có | |
Tiện Nghi |
||
Rèm che nắng cửa sau | Không | |
Rèm che nắng kính sau | Không | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 4 vùng độc lập | |
Cửa gió sau | Có | |
Hệ thống âm thanh | Loại loa | Tiêu Chuẩn |
Đầu đĩa | DVD 1 đĩa | |
Số loa | 6 | |
Cổng kết nối AUX | Có | |
Cổng kết nối USB | Có | |
Đầu đọc thẻ | không | |
Kết nối Bluetooth | Có | |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Không | |
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau | Có | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | |
Chức năng mở cửa thông minh | Có | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có, một chạm, chống kẹt tất cả các cửa | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | |
Chế độ vận hành | PWR / 2nd Start | |
Chức năng sấy kính sau | Có | |
An Toàn Chủ Động |
||
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình | Có | |
Hệ thống thích nghi địa hình | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |
Hệ thống kiểm soát điểm mù | Không | |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau | Có |
Góc sau | Có | |
An Toàn Bị Động |
||
Túi khí | Túi khí đầu gối hành khách phía trước | Có |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có | |
Túi khí bên hông phía trước | Có | |
Túi khí rèm | Có | |
Túi khí bên hông phía sau | Có | |
Túi khí đầu gối người lái | Có | |
Dây đai an toàn | 3 điểm tất cả các ghế | |
Cột lái tự đổ | Có | |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | |
An Ninh |
||
Hệ thống báo động | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có |
Xem thêm >>> Toyota Hiace: thông số mẫu mới, giá bán