Mục lục
Điểm nổi bật của xe Wigo
Loại xe | Hatchback |
Số cửa/Số chỗ ngồi | 5 / 4 |
Thông số Động cơ | Xăng 3NR-VE (1.2L) 4 xy lanh thẳng hàng,16 van DOHC, Van biến thiên kép dual VVTi |
Hộp số | Số sàn/ Số tự động |
Kích thước tổng | 3660 x 1600 x 1520 mm |
Chiều dài | 2455 mm |
Hệ thống truyền động | Chuyền động cầu trước (FWD) |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Xuất xứ | Indonesia |
Toyota Wigo chất lượng hoàn hảo, giá thành bình dân
Toyota là một trong những hãng xe tên tuổi trong làng xe thế giới. Hàng loạt các sản phẩm nổi tiếng của thương hiệu này đã lấn át được cả một thị trường. Trong đó phải kể đến cái tên gây được cơn sốt không hề nhỏ cho tất cả các khách hàng, đó là dòng Toyota Wigo.
Xe được biết đến với hình mẫu lý tưởng cho bất cứ ai, với vẻ ngoài thon gọn, tinh tế, nhưng cũng không kém phần mạnh mẽ, oai phong, tạo nên phong cách hiện đại, trẻ trung, sang trọng cho người sở hữu.
Ngay từ khi ra mắt chiếc xe hạng A này đã làm đổ gục bao ánh nhìn với sự khỏe khoắn cũng như tiện ích của mình. Xe rất được giới phụ nữ ưa chuộng khi sử dụng đi trong phố do đâu ? Hãy cùng muaxegiabeo khám phá!
Giá xe niêm yết, lăn bánh
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
---|---|---|---|
#N/A | #N/A | #N/A | #N/A |
Thông tin trả góp khuyến mãi từng phiên bản:
- Wigo số tự động
- Wigo số sàn
**Lưu ý: Mức giá xe Wigo mới chỉ mang tính chất tham khảo khi dựa vào giá niêm yết. Trên thực tế khi quý khách hàng mua xe Wigo sẽ có thêm phần khuyến mãi giảm giá, tặng phụ kiện.
![Toyota Wigo: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam] Toyota Wigo tra gop khong lai suat - Toyota Wigo: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/01/Toyota-Wigo-tra-gop-khong-lai-suat.jpg)
Tùy vào thời điểm sẽ khác nhau đôi chút. Để tiện quý khách hàng tham khảo giá chính nhất, xin hãy liên hệ với đội ngũ nhân viên của chúng tôi để được tư vấn báo giá ngay lúc quý khách phát sinh nhu cầu nhé!
Đánh giá xe chi tiết
Toyota Wigo là một trong những sản phẩm nổi bật với rất nhiều đặc điểm riêng biệt dành riêng cho cuộc sống đô thị hiện nay, đây cũng được xem là anh em của các loại xe như Daihatsu Ayla.
Sản phẩm ra mắt lần đầu tiên trên thế giới vào năm 2012 tại một triển lãm Indonesia Intermational Motor Show. Và sau đó 1 năm tức là 2013 thì chiếc xe này được đưa vào sản xuất đại trà tại đất nước Nhật Bản.
Mẫu xe này về Việt Nam thời điểm nào? Có bao nhiêu màu ?
Cái tên Wigo ra đời năm 2014 khi được xuất vào thị trường của Philippines. Xe đến Việt Nam vào tháng 8 năm 2017 tại các triển lãm ô tô, cạnh tranh mạnh mẽ với rất nhiều dòng xe tên tuổi khác trên thị trường đầy tiềm năng này.
Xe nổi bật trên thị trường với 6 màu sắc rất tinh tế, dành cho người dùng nhiều sự chọn lựa: Xám, đỏ, đen, cam, bạc, và trắng, với các thuyết ngũ hành khác nhau, nên khách hàng rất dễ dàng chọn sản phẩm theo sở thích cũng như phong thủy của mình.
Tính năng nổi bật
Xe Wigo 2023 với vẻ bề ngoài lộng lẫy, nhưng cũng vô cùng nhẹ nhàng tinh tế, với phong cách trẻ trung, hiện đại, nhưng bên trong động cơ rất mạnh mẽ, bền bỉ, có thể chiến đầu trên nhiều địa hình khác nhau.
Nội thất của xe cũng vô cùng hiện đại, sang trọng và có tính thẩm mỹ lớn, khiến cho bất cứ hành khách nào cũng cảm thấy hài lòng.
Một trong những tính năng nổi bật của Toyota này nữa đó là hệ thống an ninh rất chặt chẽ, mức độ an toàn cao. Nên người sử dụng hết sức an tâm khi sử dụng.
Đồng thời tạo được sức mạnh để cạnh tranh ngang bằng với những dòng xe tên tuổi có giá cao hơn rất nhiều trên thị trường.
Khả năng vận hành của xe đáng nể, với sự êm ái, nhẹ nhàng nhưng mạnh mẽ của mình thì Toyota Wigo mang lại cho khách hàng cảm giác phấn khởi, sáng khoải, và sung sướng ngay khi vừa mới khởi hành.
Với thiết kế đặc sắc, nổi bật hơn rất nhiều các loại xe cùng phân khúc trên thị trường hiện nay, Wigo được xem là đối thủ thật sự đáng sợ của các mẫu xe hạng A.
Ngoại thất
Toyota Wigo có vẻ ngoài thon gọn và ấn tượng với kích thước cụ thể là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm (D x R x C), làm nên sự trẻ trung, mới mẻ, sắc nét trong từng chi tiết.
Với kích thước trên đây thì chiếc xe có ngoại hình nhỉnh hơn những chiếc xe khác cùng phân khúc trên thị trường, nên rất nổi bật trong mọi bãi đỗ xe.
Màu sắc xe đa dạng, sáng bóng, tự nhiên, và rất bắt mắt nên khách hàng thoải mái chọn lựa. Gương chiếu hậu, hông Toyota được sử dụng cùng một màu sơn và tích hợp tính năng chỉnh điện cùng tích hợp báo rẽ.
Đặc biệt gương chiếu hậu với tầm nhìn rộng rãi và rõ nét, cho phép người dùng thấy được tất cả các góc chết phía sau xe. Tăng thêm độ an toàn cho người lái trong quá trình sử dụng xe.
Gạt nước mưa được thiết kế mềm mại nhưng rất mạnh mẽ, với tính năng gạt gián đoạn, giúp người ngồi trong xe có thể nhìn thấy rõ mặt đường, ngay cả trong điều kiện thời tiết xấu nhất.
Toyota cũng trang bị thêm cho xe tính năng sưởi, sấy, kính sau, tạo cảm giác thoải mái cho các hành khách. Mâm xe được làm bằng hợp kim với thiết kế thể thao cùng kích thước lên đến 14 inch, cùng với lốp có kích thước 175/65. Góp phần tạo nên một vẻ ngoài mạnh mẽ.
Hệ thống đèn xe được sử dụng là loại đèn LED và đèn hậu sử dụng đèn halogen, đèn sương mù nối liền nhau, mang đến nguồn ánh sáng mạnh mẽ, chân thật, tự nhiên, sinh động, giúp người lái xe có thể quan sát rõ được bên ngoài trời khi lái xe vào buổi tối một cách rất rõ ràng.
Hệ thống phanh của xe sử dụng là loại phanh đĩa đối với bánh trước và loại phanh tang trống dành cho phanh sau. Nên rất chắc chắn và an toàn trong các tình huống khẩn cấp khi lái xe.
Nội thất
Xe không chỉ có một vẻ bề ngoài lộng lẫy, mà còn có một không gian rộng lớn bên trong với đầy đủ tiện nghi hiện đại.
Hệ thống ghế ngồi của xe được sử dụng loại nệm cao cấp, mang lại cảm giác êm ái, dễ chịu, thông thoáng, cho người ngồi. Mặt khác toàn bộ ghế đều được bọc nỉ rất đẹp mắt và hiện đại.
Khoảng cách giữa các hàng ghế cũng rất rộng rãi nên chỗ để chân rất thông thoáng và thoái mái, khách hàng còn có thể tận dụng khoảng không gian này để có thể để vài món đồ.
Các ghế đều được thiết kế tựa đầu ôm lấy thân mình, nên khi ngồi mọi người cảm giác thư thái, không bị mỏi cổ hay lưng khi tựa vào. Độ dày của ghế cũng được điều chỉnh phù hợp để có thể mang lại tính thẩm mỹ tốt nhất cho xe.
Vô-lăng là loại 3 chấu làm bằng nhựa cứng và được tích hợp nút điều chỉnh âm thanh ngay phía bên bên trái rất thuận tiện để điều chỉnh, vừa mang lại vẻ đẹp thanh thoát và hiện đại cho không gian bên trong. Phía sau đó, chính là bảng đồng hồ cung cấp cho khách hàng các thông tin về tốc độ và tua máy.
Ngoài ra thì bên trong chiếc xe còn được trang bị các thiết bị hiện đại khác như màn hình cảm ứng với nhiều chức năng khác nhau cùng khả năng kết nối các loại thiết bị khác nhau như Bluetooth, USB, AXU, Wifi, HDMI,…
Và một trong những thiết bị không thể thiếu trong không gian này đó chính là hệ thống điều hòa chỉnh tay, linh hoạt và mát mẻ. Khiến cho người ngồi cảm giác thoải mái, ấm áp, mát mẻ.
Như vậy nội thất nhìn chung, được thiết kế rất chắc chắn, phù hợp và nổi bật với những đường sọc trên rất nhiều chi tiết bên trong. Mang lại vẻ đẹp rất bắt mắt, hài hòa.
Động cơ
Toyota Wigo được trang bị loại động cơ 3 xi lanh với mã 3NR – VE cùng mức dung tích là 1197 cc, dual VVT-i. Nên quá trình vận hành mang lại cảm giác thoải mái, êm ái, nhẹ nhàng, và lướt rất mượt.
Loại động cơ mạnh mẽ này khiến cho xe có thể vượt qua mọi vật cản, hay chạy rất tốt tại các địa hình có đầm lầy, ổ gà, ổ voi,… cho đến những con đường xấu hiện nay. Khiến người lái không phải đau đầu với những địa hình khó khăn trong cuộc hành trình của mình. Vì vậy những chuyến đi xa thì đây cũng chính là phương tiện quen thuộc của mọi người.
Ngoài ra động cơ này còn vận hành rất bền bỉ, sự mạnh mẽ xuyên suốt quá trình sử dụng, không bị hao mòn, hay giảm bớt sức mạnh. Nên có thể tiết kiệm được chi phí bảo dưỡng cũng như sửa chữa cho người sử dụng.
Trong quá trình khởi hành với những chặng đường dài, động cơ vẫn hoạt động bình thường, không có tình trạng nóng máy hay phát ra các âm thanh lạ như những dòng xe khác trên thị trường hiện nay. Vì thế đây được xem là sự chọn lựa tin cậy của mọi đối tượng nam, nữ ngày nay.
Với sự mạnh mẽ của động cơ, xe không chỉ vận hành tốt mà còn tiết kiệm được nhiên liệu rất tốt trong quá trình sử dụng. Điều này vừa giúp cho người dùng tiết kiệm chi phí và vừa giúp bảo vệ môi trường xung quanh.
Tiện nghi
Xe được trang bị một hệ thống tiện nghi đáng nể so với những loại xe cùng loại trên thị trường hiện nay. Đầu tiên là hệ thống điều hòa với những luồng không khí mát mẻ lan rộng đều khắp bên trong khoang cabin.
Hệ thống âm thanh được trang bị bên trong xe lên đến 4 loa với chất lượng sóng động, to, rõ, tự nhiên, vui nhộn. Mang lại những giây phút đầy vui vẻ, và thú vị cho mọi người trên ngồi xe.
Ngoài ra thiết bị hiện đại cũng được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch có thể kết nối được với rất nhiều thiết bị chuyên dụng hiện nay, đặc biệt là tương tác tốt với điện thoại thông minh. Nên người dùng có thể tha hồ giải trí với kho tàng niềm vui này.
Hiện nay đối với phiên bản số sàn thì chỉ mới được sử dụng loại đầu CD, nhưng chức năng kết nối cũng không hề thua kém màn hình cảm ứng 1 chút nào.
Vận hành
Toyota Wigo với khối động cơ lên đến 4 xi-lanh nằm thẳng hàng, đã cho ra tối đa đến 86 mã lực khi đạt đến 6000 vòng/ phút, với mô men xoắn cực đại là 108 Nm.
Dải vòng tua 4200 vòng / phút với hộp số tự động 4 cấp, người lái xe có cảm giác nhẹ nhàng, nhanh chóng, lướt rất mượn và mang lại những trải nghiệm rất thú vị.
Gầm xe cao 160mm, với bộ lốp 175/65R14 kết hợp cùng tay lái lực điện giúp cho xe có thể chạy qua tất cả các loại địa hình hiện nay ở nước ta cho dù đồi núi hay đường đèo.
Ngoài ra hệ thống vận hành của xe còn được trang bị hệ thống phanh chắc chắn cùng một chỗ ngồi cho lái rất chu đáo. Khiến người lái có thể nắm chắc tay lái, nhưng không cảm giác gò bó.
Độ ma sát của bánh với mặt đường không tạo nên những âm thanh khó chịu, nên khiến cho người ngồi trong xe có cảm giác dễ chịu và êm ái.
Mặt khác bánh xe cũng rất bám địa hình nên quá trình di chuyển, không xảy ra tình trạng trôi xe, trượt xe tự nhiên gây nguy hiểm cho mọi người.
Vô-lăng và trục bánh kết hợp với nhau rất ăn ý, khiến người lái cũng rất dễ dàng điều khiển xe theo ý của mình. Tạo cảm giác an tâm, an toàn cho những người ngồi trên xe.
An toàn
Toyota Wigo được trang bị hệ thống an toàn đầy đủ, với các chức năng mang tính an toàn cao nhất cho người ngồi trong xe.
Đầu tiên là với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, giúp cho phanh có thể hoạt động nhịp nhàng, không bị kẹp lại khi có những trường hợp khẩn cấp phải phanh liên tục. Nhờ vậy người lái có thể dễ dàng kiểm soát được tốc độ của xe, ngay cả trong tình trạng khẩn cấp nhất.
Dây đai an toàn được trang bị 3 điểm ELR tại 5 vị trí rất chắc chắn với chất liệu co giãn, dai, bền bỉ cố định được người ngồi với ghế rất nhưng vẫn mang lại cảm giác dễ chịu, thoải mái không bị gò bó cho người sử dụng.
Hệ thống cảm biến hỗ trợ đỗ cũng được trang bị ngay trên xe, giúp cho người đỗ đỗ hay quay đầu xe một cách dễ dàng, nhanh chóng, thuận tiện và chính xác, đặc biệt tại những không gian chật hẹp.
Khung xe được dùng ở đây là GOA bền bỉ, chắc, khỏe, giúp cho xe cân bằng, và chống hiện tượng xóc, hay là động mạnh trên xe. Tạo cho người ngồi trên xe được sự chắc chắn, an toàn.
Ngoài ra thì túi khí cũng được trang bị cho người lái và hành khách. Ngay khi được kích hoạt, túi khí sẽ hoạt động và che chở cho người bên trong một cách an toàn, nhanh chóng và hiệu quả.
Một điều đặc biệt đến từ hệ thống an toàn của Toyota này nữa đó là tính năng báo động và mã hóa động cơ ngay sau khi người sử dụng rời khỏi xe, mà không có bất cứ ai có thể đột nhập vào được.
Lý do nên chọn Toyota Wigo là bạn đồng hành
Xe được xem là sự chọn lựa tốt nhất của mọi người hiện nay, bởi với vẻ ngoài đầy hấp dẫn, tinh tế, sáng bóng, đã mang lại cho người sở hữu sự kiêu kỳ trước bất cứ ai.
Ngoài ra sự mạnh mẽ từ bên trong chiếc xe đã khiến cho người sử dụng được trải nghiệm những cảm giác đầy thú vị, trước những thách thức được vượt qua.
Đây được xem là chiến binh đồng hành tin cậy nhất trên các cuộc hành trình của cuộc đời bạn, cùng bạn chinh phục mọi đỉnh cao.
Kiểu dáng sang trọng, hiện đại, năng động, thể thao nhưng vẫn pha lẫn sự tinh tế, nhẹ nhàng, phối hợp cùng các màu sắc hấp dẫn và nổi bật như đen, trắng, đỏ, xám, cam, bạc đầy tính thời trang, xe chính là sự chọn lựa phong phú dành cho mọi lứa tuổi hiện nay.
Đặc biệt với một mức giá rất bình dân hiện nay thì bạn cũng chẳng bao giờ tìm được chiếc xe hiện đại, tiện nghi và bắt mắt hơn.
Đặc biệt quá trình vận hành cũng giúp cho người dùng tiết kiệm một khoản chi phí không nhỏ. Như vậy đây chính là sự chọn lựa thích hợp nhất, tiết kiệm nhất và tiện ích nhất của tất cả mọi người hiện nay.
Xem thêm >>> Toyota Hilux: giá bán chính thức, đặt xe khi nào có
Hình ảnh thực tế
Cách chọn mua xe giá tốt
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đại lý phân phối xe Wigo 2021, nhưng người dùng cần phải có sự chọn lựa thích hợp để có được mức giá phải chăng nhất. Đặc biệt cần phải tìm đến những địa chỉ uy tín để được sở hữu những chiếc xe được nhập nguyên chiếc chưa qua sửa chữa hay thay thế.
Bởi một thực tế xảy ra không hề ít hiện nay đó là: Khách hàng mua xe tại những cửa hàng không có uy tín, nên đã gặp phải những chiếc xe đã bị thay thế phụ tùng, linh kiện, không được đảm bảo chế độ vận hành hay bảo dưỡng,… Nên gây thiệt hại không hề nhỏ cho chính mình.
Ngoài ra thì hiện nay trên thị trường có các địa chỉ bán xe với mức giá thấp, còn có các chính sách hỗ trợ khách hàng về mặt tài chính như trả góp, vay vốn,… tạo điều kiện hết sức cho mọi người có cơ hội sở hữu xe Toyota Wigo. Mọi người có thể liên hệ để được hỗ trợ.
Hiện nay thì tại Việt Nam đã có rất nhiều đại lý của Toyota nên khách hàng có thể chọn lựa những hệ thống này để có thể chọn mua được những chiếc xe được sản xuất và phân phối trực tiếp, vừa có mức giá thấp hơn, chất lượng cũng đảm bảo. Đồng thời các chính sách như bảo hành, bảo dưỡng cũng sẽ được đáp ứng đầy đủ, chu đáo và cẩn thận.
Xe đã tạo được cho người dùng những sức hút rất lớn, đồng thời tạo được niềm tin cho tất cả các khách hàng. Mong rằng qua những thông tin trên đây, mọi người sẽ nhanh chóng chọn lựa cho mình chiếc xe ưng ý.
Tham khảo >>> Bảng giá xe Toyota 2023
Thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo
Toyota Wigo | 1.2 AT | 1.2 MT |
Kích thước tổng thể (D x R x C) | 3660 x 1600 x 1520 | 3660 x 1600 x 1520 |
Chiều dài cơ sở | 2455 | 2455 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1420/1415 | 1420/1415 |
Khoảng sáng gầm xe | 160 | 160 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4600 | 4600 |
Trọng lượng không tải | 860 | 860 |
Dung tích bình nhiên liệu | 33 | 33 |
Loại động cơ | 1.2L | 1.2L |
Số xy lanh | 4 | 4 |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line | Thẳng hàng/In line |
Dung tích xy lanh | 1197 | 1197 |
Công suất tối đa | (65)86/6000 | (65)86/6000 |
Mô men xoắn tối đa | 108/4200 | 108/4200 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu trước/FWD | Dẫn động cầu trước/FWD |
Hộp số | Số sàn 5 cấp / 5MT | Số tự động 4 cấp |
Tiêu thụ nhiên liệu Ngoài đô thị | 4.4 | 4.4 |
Kết hợp | 5.1 | 5.2 |
Trong đô thị | 6.3 | 6.4 |
Hệ thống treo Trước | MacPherson với lò xo cuộn | MacPherson với lò xo cuộn |
Hệ thống treo Sau | Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn | Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn |
Trợ lực tay lái | Điện/Electric | Điện/Electric |
Kích thước lốp | 175/65 R14 | 175/65 R14 |
Lốp dự phòng | Thép/Steel | Thép/Steel |
Phanh Trước | Phanh đĩa/disc | Phanh đĩa/disc |
Phanh Sau | Tang trống/Drum | Tang trống/Drum |
Đèn pha chiếu gần | Dạng bóng chiếu/Projector | Dạng bóng chiếu/Projector |
Đèn pha chiếu xa | Phản xạ đa chiều/Reflector | Phản xạ đa chiều/Reflector |
Đèn sương mù Trước | Có | |
Đèn sương mù Sau | Không có/Without | Có |
LED | Cụm đèn sau | Không có/Without |
LED | Đèn báo phanh trên cao | Taillamp |
Gương chiếu hậu ngoài | Highmounted stop lamp | |
Chức năng điều chỉnh điện | Có/With | |
Chức năng gập điện | Không có/Without | Có/With |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có/With | Không có/Without |
Tích hợp đèn chào mừng | Không có/Without | Có/With |
Màu | Cùng màu thân xe/Colored | Không có/Without |
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi | Không có/Without | Cùng màu thân xe/Colored |
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | Không có/Without |
Chức năng sấy gương | Không có/Without | Không có/Without |
Chức năng chống bám nước | Không có/Without | Không có/Without |
Gạt mưa Trước | Gián đoạn/Intermittent | Không có/Without |
Gạt mưa Sau | Gián đoạn/Intermittent | Gián đoạn/Intermittent |
Chức năng sấy kính sau | Có | Gián đoạn/Intermittent |
Cánh hướng gió sau | Có | Có |
Loại tay lái | 3 chấu/3-spoke | 3 chấu/3-spoke |
Chất liệu | Nhựa/Urethane | Nhựa/Urethane |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Hệ thống âm thanh/Audio system | Hệ thống âm thanh/Audio system |
Điều chỉnh | Không có/Without | Không có/Without |
Lẫy chuyển số | Không có/Without | Không có/Without |
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | Không có/Without |
2 chế độ ngày và đêm/Day & Night | Gương chiếu hậu trong | Gương chiếu hậu trong |
Mạ bạc/Silver plating | Tay nắm cửa trong xe | Tay nắm cửa trong xe |
Loại đồng hồ | Analogue | Analogue |
Đèn báo chế độ Eco | Có/With | Có/With |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có/With | Có/With |
Chức năng báo vị trí cần số | Có/With | Có/With |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có/With | Có/With |
Loại ghế | Nỉ/Fabric | Nỉ/Fabric |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng/4 way manual | Chỉnh tay 4 hướng/4 way manual |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng/4 way manual | Chỉnh tay 4 hướng/4 way manual |
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | Không có/Without |
Chức năng thông gió | Không có/Without | Không có/Without |
Chức năng sưởi | Không có/Without | Không có/Without |
Hàng ghế thứ hai | Liền, gập 60:40/bench folding | Liền, gập 60:40/bench folding |
Đầu đĩa | 1.2 AT – DVD | 1.2 MT – CD |
Số loa | 4 | 4 |
Cổng kết nối AUX | Có/With | Có/With |
Cổng kết nối USB | Có/With | Có/With |
Kết nối Bluetooth | Có/With | Có/With |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Không có/Without | Không có/Without |
Chức năng điều khiển từ hàng ghế sau | Không có/Without | Không có/Without |
Kết nối wifi | Có/With | Có/With |
Túi khí hàng ghế trước | 2 | 2 |
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí/ 3 P ELR x5 | 3 điểm ELR, 5 vị trí/ 3 P ELR x5 |
Hệ thống phanh ABS | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |