MUA XE GIÁ BÈO Kênh tư vấn - Hỗ trợ mua xe hiệu quả Mon, 02 Dec 2019 04:43:09 +0000 vi-VN hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.3.2 /wp-content/uploads/2019/01/cropped-FAVICON-1-32x32.png MUA XE GIÁ BÈO 32 32 So sánh xe Vios và Mazda 3 /so-sanh-xe-vios-va-mazda-3/ Wed, 20 Nov 2019 14:10:52 +0000 /?p=5368 Là hai dòng xe tầm trung đang bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam, Vios và Mazda3 được nhiều khách hàng yêu thích và sử dụng.

Vậy so sánh xe Vios và Mazda 3 có điểm gì khác biệt ? Mẫu xe có chất lượng và giá thành tốt xứng đáng cho sự lựa chọn của bạn?

So sánh xe Vios và Mazda 3 về giá thành

Xe Vios có 4 phiên bản với các mức giá khác nhau trong đó Toyota Vios 1.5E MT: 490 triệu đồng, Toyota Vios 1.5E CVT: 540 triệu đồng và Toyota Vios 1.5G CVT có giá 570 triệu đồng.

Mazda 3 ảnh 14

Xe Mazda3 thiên hướng gia đình cho nên có đến 10 phiên bản cho quý khách hàng lựa chọn giao động từ 719 đến 939 triệu đồng. Bảng giá xe chi tiết của dòng xe mazda 3, quý khách có thể tham khảo thêm tại đây.

Mức giá trên đây của cả hai dòng xe chỉ là mức giá tham khảo vì nó có thể dao động tùy thuộc vào từng thời điểm, địa chỉ bán hàng cũng như các trang bị yêu cầu riêng của khách hàng.

giá xe Toyota Vios 2019 ảnh 5

Tuy nhiên, nếu so sánh Vios G với dòng Mazda 3 thì giá xe Mazda3 cao hơn so với dòng xe Vios phiên bản cao cấp nhất từ khoảng trên dưới 150 triệu đồng. Căn cứ vào điều kiện kinh tế khách hàng sẽ đưa ra các sự lựa chọn phù hợp nhất.

So sánh xe Vios và Mazda 3 về kích thước

Mazda 3 ảnh 10

So sánh xe Vios và Mazda 3 về mặt kích thước bạn có thể dễ dàng nhận thấy Mazda 3 có kích thước nhỉnh hơn. Chiều dài x rộng x cao của Mazda là 4580 x  1795 x  1450 mm trong khi đó Vios là 4425 x 1730 x 1475 mm, chiều dài cơ sở của xe Mazda là 2700 mm còn xe Vios là 2550 mm.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 6

Nhờ kích thước lớn hơn mà xe Mazda có carbin rộng hơn, người lái cảm thấy thoải mái hơn trong quá trình di chuyển. Đặc biệt, thiết kế lớn, giúp xe Mazda cân đối và đậm chất thể thao, trẻ trung còn thiết kế của Vios lại có ấn tượng thiên về sự tinh tế, nhẹ nhàng.

Ngoài ra, khoảng sáng gầm cao của Mazda là 155mm cao hơn so với 133mm của Vios nên xe Mazda dễ dàng có thể di chuyển trong các điều kiện thời tiết ngập úng.Đồng thời, khoảng sáng gầm được cải thiện giúp xe Mazda có vẻ ngoài khỏe khoắn và mạnh mẽ hơn hẳn các dòng xe khác.

So sánh xe Vios và Madzas về mặt ngoại thất

Thiết kế ngoại thất của hai dòng xe này cũng có sự khác biệt khá lớn.

Phần đầu xe

Xe Mazda phần logo và giá gắn biển số được thhieets kế thấp hơn so với các phiên bản trước đó. Lưới tản nhiệt của xe được thiết kế lớn tạo nên sự khỏe khoắn. Ngoài ra, xe có đèn pha dạng Led với hốc đèn sương mù viền crom tạo nên sự sang trọng và đẳng cấp riêng.

Mazda 3 ảnh 13
Thiết kế nội thất sang trọng của Mazda

Thiết kế phần đầu của xe Vios lại tạo điểm nhấn ở hệ thống chiếu sáng. Đèn pha Halogen hiện đại, đặc biệt phiên bản G có độ tập trung ánh sáng và tầm sáng ổn định hơn hẳn so với các dòng xe cùng phân khúc. Bên cạnh đó, lưới tản nhiệt hình thang kết hợp cùng thanh kim loại mạ crom tạo cho xe sự khỏe khoắn, chắc chắn.

hình ảnh toyota vios độ cực đẹp ảnh 1
Phần đầu xe Vios 2020 sắp bán ra tại Việt Nam

Phần thân xe

hình ảnh toyota vios độ cực đẹp ảnh 5

Cả hai phần thân xe của Vios và Mazda đều có đường gân dập nổi để tạo cá tính và sự mạnh mẽ. Tuy nhiên, nếu như xe Vios có thiết kế lazang 15inch 8 chấu mạnh mẽ, thì xe Mazda 3 lại có lazang 16 inch mang đậm chất thể thao.

Mazda 3 ảnh 11

Phần đuôi xe

Phần đuôi xe Vios được thiết kế nổi bật với cụm đèn hậu lớn kết hợp cùng một thanh kim loại mạ crom sáng bóng. Đèn báo phanh dưới và cản xe của dòng xe này được thiết kế cùng màu tạo nên sự tinh tế và thu hút khách hàng.

hình ảnh toyota vios độ cực đẹp ảnh 7

Xe Mazda lại được trang bị cụm đèn hậu trẻ trung, tạo cho xe tổng thể khỏe khoắn, mạnh mẽ. Ngoài ra, dòng xe Mazda 3 còn nổi bật hơn hẳn Vios với hệ thống cảm biến gạt mưa tự động giúp người sử dụng tiện ích hơn trong quá trình sử dụng.

Mazda 3 ảnh 9

Về màu sắc

Xe Mazda 3 có 8 màu sắc để khách hàng có thể lựa chọn đó là: trắng, đen, đỏ, nâu, xanh, xám xanh, bạc, vàng cát. Xe Vios có 6 màu sơn để khách hàng lựa chọn đó là trắng, đen, đỏ, xám, be vàng, bạc.

Mỗi màu sơn đều mang đặc điểm và vẻ đẹp riêng vì thế khách hàng cần cân nhắc và lựa chọn màu sơn phù hợp nhất với nhu cầu và yếu tố phong thủy.

So sánh xe Vios và Mazda 3 về nội thất và tiện nghi

Ngoài những điểm khác nhau về kích thước và ngoại thất, so sánh xe Vios và Mazda 3 bạn có thể dễ dàng nhận thấy sự khác biệt về nội thất và tiện nghi của xe.

Mazda 3 ảnh 3

Cả hai dòng xe đều sử dụng vô-lăng 3 chấu tích hợp điều chỉnh âm thanh. Tuy nhiên, dòng xe Mazda còn tích hợp thêm tính năng điều khiển hành trình, điện thoại rảnh tay, lẫy chuyển số thể thao mang đến sự tiện lợi và an toàn hơn trong quá trình vận hành.

Toyota Vios G màu bạc ảnh 4

Bên cạnh đó, thiết kế vô lăng Mazda có đường viền kim loại sang trọng, chắc chắn tọa sự nổi bật trong thiết kế nội thất. Vô- lăng của dòng xe này có chức năng tự sưởi ấm nên người lái luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu khi vận hành.

Vios 1.5 E MT số sàn ảnh 3

Đặc biệt, xe Mazda 3 có cửa sổ trời chỉnh điện, gương chiếu hậu chống chói mang đến tiện ích lớn cho người sử dụng. Không gian xe của Mazda 3 rộng rãi hơn hẳn so với Vios.

Mazda 3 ảnh 1

Ngoài ra, dòng xe Mazda có cốp hành lý lớn, khoang để chân rộng rãi nên người dùng cảm thấy thoải mái hơn khi vận hành xe trong thời gian dài. Hai xe đều được trang bị các tiện nghi cơ bản như: đầu DVD, 6 loa âm thanh cực lớn và khả năng kết nối USB , Bluetooth…

So sánh xe Vios và Mazda 3 về động cơ

Mazda 3 ảnh 26

Động cơ của xe Vios và Mazda 3 đều sử dụng động cơ 1.5 L tuy nhiên, xe Vios năng động và tiết kiệm nhiên liệu hơn hẳn.

Dòng xe Toyota được mệnh danh là dòng xe “ nồi đồng cối đá” nên động cơ có sự bền bỉ vượt trội hơn  hẳn so với các dòng xe khác. Bên cạnh đó, khi lên dốc và lưu thông trên các đoạn đường khó xe  Vios có động cơ khỏe, vận hành êm ái hơn.

So sánh xe Vios và Mazda 3 về độ an toàn

So sánh xe Vios và Mazda 3 về độ an toàn cũng có những điểm giống và khác nhau để khách hàng có thể cân nhắc.

Mazda 3 ảnh 34

Cả hai loại xe này đều trang bị hệ thống phanh chống bó cứng ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh gấp BA giúp xe có được sự an toàn tốt nhất khi tham gia lưu thông.

Bên cạnh các đặc điểm chung thì xe Mazda 3 có trang bị phanh tay điện tử, hệ thống điều khiển hành trình, cảnh báo phanh khẩn cấp trong khi xe Vios lại không có hệ thống này.

toyota vios-anh 8

Nếu xe Vios được trang bị 7 túi khí an toàn tại phần trước- hông- rèm- đầu gối người lái thì Mazda 3 chỉ trang bị 4 túi khí ở phần trước và hông.

Chế độ bảo hành và chi phí sửa chữa

Chế độ bảo hành của xe Vios và xe Mazda 3 có sự chênh lệch. Nếu như xe Mazda 3 có chế độ bảo hành trong 5 năm tương ứng với 150.000 km thì xe Vios có chế độ bảo hành 3 năm và tương ứng với 100.000 km .

toyota vios-anh 10

Tuy nhiên, theo đánh giá của người sử dụng xe Vios vận hành ổn đình, ít xảy ra sự cố và mức khấu hao cũng thấp hơn hẳn so với xe Mazda  3. Đặc biệt, chi phí để bảo hành và sửa chữa dòng xe Toyota cũng tiết kiệm hơn nhiêu so với xe Mazda 3.

Mazda 3 ảnh 8

So sánh xe Vios và Mazda 3 bạn có thể dễ dàng nhận thấy nhiều điểm khác biệt. Nếu bạn yêu thích một dòng xe thể thao sang trọng, nổi bật với nhiều tiện nghi hiện đại nhưng giá  cả hợp lý thì Mazda 3 là gợi ý hoàn hảo.

Nếu bạn ưa thích dòng xe gia đình tinh tế, khỏe khoắn, vận hành an toàn, ổn định thì xe Vios là sự lựa chọn thông minh dành cho bạn.

]]>
So sánh xe Vios E và G: Có 600 triệu nên chọn xe nào tốt nhất /so-sanh-xe-vios-e-va-g/ Fri, 15 Nov 2019 14:30:17 +0000 /?p=5364 So sánh xe Vios E và G để thấy đẳng cấp khác biệt của dòng Sedan tầm trung này. Toyota Vios là một trong những dòng thiết kế đặc biệt được chú ý hiện nay. Thuộc phân khúc Sedan gia đình, Toyota Vios cho ra nhiều phiên bản đặc biệt với trải nghiệm đa dạng.

Xem thêm các thông tin liên quan xe Vios:

Giới thiệu chung 2 dòng xe

Toyota Vios thuộc thế hệ xe được Toyota đặc biệt chú trọng đầu tư. Vẫn giữ được cương vị số 1 sau nhiều năm liền ra mắt. Đây là một trong những điểm mạnh đặc biệt của dòng xe này.

Cho người dùng trải nghiệm thanh lịch, hoàn hảo, đẳng cấp. 15 năm với không ít những thay đổi trong thiết kế và vận hành cũng như trải nghiệm động cơ. Dòng xe này chắc chắn sẽ mang đến không ít những lựa chọn đặc biệt cho người dùng.

So sánh Honda City và Toyota Vios - Sự lựa chọn khó khăn phân khúc B ảnh 1

Thuộc phân khúc Sedan tầm trung , Vios sở hữu những phiên bản đặc biệt có khả năng hỗ trợ người dùng tối đa. Tuy nhiên, So sánh xe Vios E và G được quan tâm nhiều nhất hiện này.

Với mong muốn mang đến trải nghiệm đẳng cấp hảo số 1. Phiên bản E và G có một số khác biệt căn bản trong thiết kế vận hành cũng như mức giá mà người chơi không nên bỏ qua.

Cùng khám phá những đẳng cấp khác biệt cũng như phong cách thiết kế của mỗi phiên bản này tại bài viết dưới đây.

Thiết kế ngoại thất

So sánh xe Vios E và G bắt đầu từ phong cách thiết kế ngoại thất. Kiểu thiết kế sẽ phần nào khẳng định phong cách riêng của mỗi dòng xe.Với Toyota Vios là dòng xe gia đình, phong cách thiết kế có phần đơn giản và tinh gọn hơn.

Kích thước và dáng xe tiêu chuẩn

So sánh xe Vios E và G có thế thấy, đặc trưng của Toyota là kích thước xe nhỏ gọn, tinh tế. Điều nay dễ dàng hút mắt nhiều người, đặc biệt tính tiện lợi trong sử dụng cũng cao hơn.

xe Toyota Vios 2019 tai muaxegiabeo_5
Đầu xe Vios G trong rất chỉnh chu

Kích thước hiện đại 4,425 x 1,730 x 1,475. Đây là kích thước tiêu chuẩn tương ứng với các tỷ lệ Dài x rộng x cao. Với chiều dài này, xe đảm tinh gọn hơn nhiều dòng xe cùng mẫu thiết kế thuộc những thương hiệu khác.

Yếu tố tinh gọn mà vẫn đảm bảo được hiệu quả thẩm mỹ tốt nhất. Kết hợp với chiều rộng tương đối, không gian trong xe được tận dụng tối ưu. Tuy nhiên, là dòng xe Sedan tầm trung, có thể các thiết kế còn mang tính thô cứng.

Bán kính vòng quay thực tế là 5,1m. Đây là chỉ số an toàn cho các khúc cua rộng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp tùy chỉnh tay lái, bán kính vòng quay của 2 phiên bản này có thể linh hoạt thay đổi. Điều chỉnh tay lái phù hợp và có khả năng hạn chế tối đa các va chạm khi quay đầu

Khoảng sáng gầm chỉ đạt 133mm. So với các thiết kế cùng dòng khác thì đây là một con số chưa đủ an toàn cho các pha leo lề.

Thiết kế mặt trước nhỏ gọn tinh tế

So sánh xe Vios E và G cho thấy thiết kế ngoại thất có nhiều điểm tương đồng. Lưới tản nhiệt mặt trước dạng hình thang ngược. Kiểu thiết kế đặc biệt này tạo nên những thay đổi cơ bản về diện mạo cho dòng xe này.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 18

Khoảng cá các khe lưới tản nhiệt cũng tương đối rộng. Đây là điểm có sự khác biệt giữa nhiều dòng xe khác. Khoảng cách lưới tản nhiệt rộng không chỉ mang tính chất hỗ trợ về thiết kế mà còn phần nào hỗ trợ vận hành. Quá trình tiêu hao nhiệt lượng đường dài sẽ được giải tỏa tối đa.

Bên cạnh đó là hệ đèn led trước có khả năng soi chiếu thông minh. Hệ đèn tạo ra không ít những khác biệt ở 2 bản E và G.

Với phiên bản G được đầu tư nâng cấp ấn tượng hơn về hình ảnh thiết kế đèn chiếu sáng trước. Tinh tế và sắc nét hơn trong góc cạnh. Đèn dạng mắt hổ hất lên thể hiện được đẳng cấp xe số 1.

Công nghệ Led hiện đại mới được áp dụng cho phiên  bản Toyota Vios những năm gần đây nhất. Tuy hiên, hệ chiếu sáng vẫn được giữ nguyên. Với hệ chiếu tiêu chuẩn là halogen, đây là một trong những khác biệt đáng kể trong bước tiến thay đổi này.

Vios 1.5 E MT số sàn ảnh 5
Đầu xe Vios E rất khác biệt so với phiên bản G

Phiên bản E vẫn được sử dụng chóa phản xạ cơ bản. Đây là điểm nhấn đặc biệt và tạo nên sự nổi bật riêng phân biệt 2 dòng này. Hệ thống đuôi sau tương đối thanh lịch, nhỏ gọn. Kết hợp ống xả thiết kế giấu tinh tế.

Thiết kế nội thất

Trang bị nội thất cũng là một trong những điểm mạnh đặc biệt của dòng xe Toyota Vios. Không quá nổi bật như các mẫu Sedan huyền thoại, nhưng Vios mang đến đầy đủ các tiện nghi của một chiếc xe tiêu chuẩn.

Khoang lái

So sánh xe Vios E và G khoang lái tương đối giống nhau. Vị trí và góc điều chỉnh ghế lại được nghiên cứu về độ nghiêng và các hướng điều chỉnh rộng. Bản thiết kế này hỗ trợ tư thế người lái ổn định nhất. Chính điểm cộng này mang đến cho Vios doanh số khủng trong thời gian dài.

Vios 1.5 E MT số sàn ảnh 3

Điều chỉnh hướng lái dễ dàng với vô – lăng bọc da và tích hợp một số tính năng cơ bản. Khoảng cách ghế ngồi và khu vực để chân rộng, thoải  mái.

Khu vực ghế sau 3 ghế liền với thiết kế bọc da toàn diện. Đây là điểm nhấn và đầu tư mạnh tay của Toyota Vios từ phiên bản 2018.

Trang bị tiện ích đầy đủ

So sánh xe Vios E và G có nhiều khác biệt hơn trong hệ thống đầu tư tiện ích. Theo đó, bản G là phiên bản cao cấp hơn.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 13
Hệ thống giải trí thông minh của Vios G

Bản G sở hữu màn hình cảm ứng 7 inch. Hệ thống đề bằng nút bấm thông minh. Điều này hạn chế được tối đa các cản trở gây ra trong quá trình điều hướng và và lái xe.

Vios 1.5 E CVT ảnh 12
Đầu CD của Vios phiên bản E

Bản E trang bị đầu CD căn bản. Nút điều chỉnh điều hòa cơ dạng xoay. Tuy đây là thiết kế cũ tuy nhiên, với một số người  dùng. Đây vẫn là một điểm cộng đặc biệt cho dòng xe Sedan gia đình

Đánh giá động cơ và vận hành

So sánh xe Vios E và G  về vận hành và động cơ sẽ thấy rõ hơn những khác biệt. Động cơ bản Vios E MT chạy hộp số sàn 5 cấp. Khả năng tùy chỉnh tốc độ tương đối linh hoạt.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 8

Động cơ Vios bản G và bản Vios E số tự động vô cấp. Đây là thiết kế đặc biệt hơn cho các đường cua mượt . Cả 2 đều được đầu tư sử dụng xăng 4 xi-lanh dung tích 1,5l. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu đạt mức tối đa. Do đó, người sở hữu có thể hoàn toàn yên tâm về đầu tư tiêu hao nhiên liệu.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 3

Khả năng chạy đường dài tương đối ổn định và bền cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để xếp hạng phiên bản đặc biệt này được nâng cấp đáng kể.

Hệ thống an toàn với 7 túi khí, cân bằng điện tử, hỗ trợ ngang dốc, phanh và kiểm soát lực. Toàn bộ đầu được đầu tư giống nhau ở 2 phiên bản.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 7

So sánh xe Vios E và G có thể thấy các tiêu chuẩn cơ bản không khác biệt nhiều. Khác biệt chủ yếu nằm ở động cơ và vận hành

So sánh mức giá trên thị trường

Hiện nay, các đại lý của Toyota đều có niêm yết mức mức giá đầy đủ và chi tiết nhất của các mẫu Toyota Vios mới nhất. Thông tin về giá sẽ bao gồm đầy đủ các chi phí tính khi xe lăn bánh. So sánh xe Vios E và G về mức giá, sự chênh lệch không nhiều.

  • Bản G có mức giá hiện tại là 570 triệu
  • Bản E CVT có mức giá hiện tại là 540 triệu
  • Bản E MT có mức giá 490 triệu

Như vậy, tất cả đều nằm ở mức giá tầm trung. Do đó, người dùng có thể hoàn toàn yên tâm với những trải nghiệm về giá và vận hành của các thiết kế này.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 18
Vios G phiên bản 2020 dự kiến được bán vào đầu năm tới

Trên đây là những tư vấn và So sánh xe Vios E và G chi tiết và đầy đủ nhất. Mong rằng, những thông tin này sẽ giúp bạn chọn được một phiên bản xe như ý dành cho mình.

]]>
So sánh Innova E và G: Nên chọn xe số sàn hay tự động /so-sanh-innova-e-va-g/ Fri, 15 Nov 2019 06:17:23 +0000 /?p=5356 So sánh Innova E và G sẽ giúp bạn quyết định chọn được phiên bản phù hợp nhất với mình. Đây là 2 dòng xe được ưa chuộng và sử dụng nhiều bởi tính tiện ích và động cơ mạnh mẽ cũng như thiết kế thời trang của nó. Cùng khám phá những điểm giống và khác biệt của 2 phiên bản đặc biệt này nhé.

So sánh Innova E và G:  xe gia đình tiêu chuẩn

Thuộc dòng SUV gia đình tiêu chuẩn, Toyota Innova chứng minh được vị thế rõ ràng của mình trên thị trường xe với phân khúc SUV. Là một trong những thương hiệu đi đầu trong các dòng xe thiết kế đẳng cấp SUV hiện nay. Innova nhanh chóng xâm nhập thị trường Việt từ những ngày đầu.

so sánh innova e và g ảnh 3

Hiệu ứng của dòng xe này mang lại rất tích cực. Các mẫu thiết kế sau mỗi thời kỳ đều được đầu tư đa dạng các phiên bản. Điều này thu hút không ít dân nghiền chơi xe mong đợi.

Toyota Innova E và G được nhắc đến là 2 trong số 4 phiên bản nổi bật nhất của dòng xe này. So sánh Innova E và G sẽ mang đến giá trị đặc biệt cho người mua những thông tin chi tiết nhất để chọn thiết kế xe phù hợp nhất với mình. Dưới đây là những tiêu chí cơ bản để so sánh 2 phiên bản đặc biệt này.

Thiết kế ngoại thất dòng SUV Toyota

Ngoại thất là yếu tố đầu tiên mang đến cảm nhận xe cho người sử dụng. Mang những đặc điểm chung về ngoại thất, 1 phiên bản E và G có thiết kế ngoại thất tương đối giống nhau.

Kích thước nhỏ, gọn, tinh tế nhưng vẫn toát được vẻ sang trọng. So sánh Innova E và G chi tiết về thiết kế ngoại thất dưới đây.

Kích thước và gầm xe

Thiết kế kích thước tiêu chuẩn của dòng xe đạt  4735, 1830, 1795mm . Tỷ lệ tương đương các thông số là dài x rộng x cao.

Giá xe Innova 7 chỗ lăn bánh, mua trả góp tại TPHCM ảnh 1

Với kích thước này, cảm quan về xe sẽ đảm bảo sẽ hút mắt cho cả nam và nữ. Kiểu dáng rộng năng động những có kích thước khung thuôn nhỏ. Chính điểm ấn tượng này đã lôi cuốn nhiều tín đồ của Toyota lựa chọn Innova là người bạn đồng hành.

Khoảng sáng gầm xe đạt 177mm. Đây là chỉ số hoàn hảo nhất cho các dòng SUV hiện nay. Kiểu thiết kế không quá cao hay thấp. Khoảng sáng này đảm bảo được vận hành đi qua các đoạn địa hình trắc trở vẫn bảo vệ xe tốt nhất, không chạm hầm.

Đầu xe

Phần đầu xe thiết kế đơn giản. So sánh Innova E và G có thể thấy, cả 2 phiên bản này đều được đầu tư hình ảnh tương đối giống nhau. Lưới tản nhiệt hình lục giác. Đây là chi tiết lấy ý tưởng từ các dáng xe thể thao đẳng cấp.

Toyota-Innova-1

Khoảng cách giữa các lưới tản nhiệt cũng tương đối rộng. Chính điều này giúp tăng hiệu quả hoạt động của bộ lưới. Nhiệt độ do động cơ đốt trong gây ra được giải tỏa tối đa.

Mắt đèn trước khối vuông. Cách thiết kế này có sự khác biệt ở một số dòng SUV khác là kiểu mắt hổ hất lên. Đèn led với cơ chiếu sáng thông minh. Tích hợp đèn sương mù hỗ trợ hoạt động xe buổi  tối.

Đuôi xe sang trọng

Đuôi xe thẳng vuông với đuôi chắn gió được thiết kế tinh tế. Chính điều này giúp cân bằng chuyển động xe trong điều kiện thời tiết xấu nhất.

so sánh innova e và g ảnh 1

Cũng như mặt trước, đèn sau được thiết kế khối dạng vuông. Cách thiết kế này cho hình ảnh hút mắt và đẳng cấp hơn. Phiên bản E và G được phân biệt bởi ký hiệu ở bên hông sau phía phải của xe.

Bộ mâm đĩa 16 inch và 5 chấu khỏe khoắn, hút mắt từ cái nhìn đầu tiên. Có một sự khác biệt nhỏ giữa phiên bản E và G. Cả 2 đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn rẽ. E được tinh chỉnh bằng điện còn G tích hợp gập điện. Đây là điểm nổi bật hơn của phiên bản số tự động.

Nội thất sang trọng, tiện nghi

So sánh Innova E và G có thể thấy, nội thất của 2 phiên bản này không có quá nhiều khác biệt.

Tiện nghi thiết bị

Toyota Innova G số tự động ảnh 1

Trước hết với phiên bản G, trang bị tiện nghi đặc biệt vượt trội và đầy đủ. Sự xuất hiện của đầu DVD trong các tiện nghi và màn hình cảm ứng 7 icnh giúp nâng cấp các trải nghiệm giải trí trong xe. Thêm nữa là đầu tư hệ thống ổ cắm USB, AUX, Bluetooth và 6 loa kết nối.

Innova E ảnh 1

Phiên bản E chỉ được trang bị đầu CD và các cổng kết nối. Tuy nhiên, đây lại là phiên bản hoàn hảo cho những người không có thói quen xem hình ảnh trong xe.

Khoang lái

Khoang lái bản G được trang bị kiểu optitron. Đây là kiểu  thiết kế đặc biệt hơn các phiên bản khác. Bản E chỉ được đầu tư dạng điều chỉnh Anolog. Do đó, tính tiện dụng và khả năng phục vụ của bản G chắc chắn nổi bật hơn bản E.

Innova Venturer ảnh 13

So sánh Innova E và G dễ thấy khi vực khoang lái của bản G cũng được trang bị sang trọng hơn. Bản E có phần đơn giản và nhẹ nhàng hơn.

Cả 2 thiết kế đều được đầu tư 8 vị trí ghế. Nếu bản G sử dụng chất liệu nỉ cao cấp, thì bản E được đầu tư nhẹ tay hơn. Ghế lái có khả năng điều chỉnh  6 hướng linh hoạt. Hệ thống ghế gập sau theo tầng. Ghế hàng 2 gập 60-40. Ghế hàng 3 gập 50-50.

Innova E ảnh 9

Đây chính là những thông tin cơ bản nhất khi so sánh các yếu tố thiết kế nội, ngoại thất của 2 phiên bản Innova G ve E. Ngoài ra, động cơ và vận hành vẫn là yếu tố quan trọng hàng đầu để đánh giá chất lượng của 1 thiết kế xe chuẩn chính hàng.

So sánh Innova E và G: động cơ và vận hành

Đây là 2 phiên bản trái ngược hoàn toàn trong ý tưởng thiết kế xe SUV cho gia đình của Toyota. Trước hết phải nói đến điểm giống nhau,cả 2 đều dùng khối động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xi lanh, 16 van biến thiên. Công suất tối đa đạt 136 mã lực. Mô men xoắn đạt 183mm.

Vận hành

Hệ thống phanh ở cả 2 phiên bản G và E đảm bảo an toàn tuyệt đối. Phanh dạng đĩa, phanh sau tang trống.Ngoài ra các công thức thiết kế hệ thống phanh khác đảm bảo đa dạng cho vận hành an toàn.

 

Cụ thể là: chống bó cứng ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp hiệu BA. Phân phối lực phanh điện tử EBD. Kiểm soát lực kéo TRC. Toàn bộ hệ thống góp phần tối ưu an toàn cho hệ thống phanh này. 7 túi khí đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người dùng.

Động cơ

So sánh Innova E và G cho thấy phiên bản E được trang bị số sàn 5 cấp. Bản G được thiết kế số tự động 6 cấp. Tùy vào khả năng và tay lái hay cảm nhận của người lái mà nên chọn thiết kế phù hợp nhất.

Innova E ảnh 15

Tuy nhiên, hiện nay đa phần sẽ lựa chọn hộp sàn bởi tính cơ động và dễ kiểm soát của nó. Khả năng vượt địa hình và đi đường dài của cả 2 đều được đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng tuyệt đối. Tuy nhiên, thiết kế bản E có phần bán chạy hơn bởi khả năng thích ứng và phù hợp với nhiều đối tượng lái hơn.

Mức giá ra mắt thị trường

So sánh Innova E và G về mức giá ra mắt thị trường hiện nay khá tương đương nhau.

  • Bản Innova E được bán với giá 743 triệu
  • Bản Innova G được bán với giá 817 triệu

Chênh lệch không quá lớn. Tuy nhiên, với độ chênh lệch này, người mua có thể tùy chọn vào nhu cầu sử dụng và thói quen lái của mình để có quyết định phù hợp nhất.

Một số tổng kết gợi ý cho khách hàng: Phiên bản Innova G có phần sẽ phù hợp hơn với tay lái nam. Khả năng chạy xe số tự động yêu cầu sự chắc chắn và kiểm soát tốt nhất. Bản Innova E có thể sẽ phù hợp hơn với các khách hàng nữ.

Trên đây là tư vấn và So sánh Innova E và G chi tiết nhất. Mong rằng, với những thông tin này, bạn sẽ chọn được bản thiết kế phù hợp nhất với mình.

]]>
Muaxegiatot.vn – Chuyên trang tư vấn mua bán xe uy tín /muaxegiatot-vn-chuyen-trang-tu-van-mua-ban-xe-uy-tin/ Sun, 27 Oct 2019 14:22:07 +0000 /?p=5121 Tại Việt Nam hiện nay có rất nhiều chuyên trang tư vấn mua bán xe Ô tô, tuy nhiên theo Muaxegiabeo.com để tìm được một địa chỉ đáng tin cậy thì Website sau đây là một địa chỉ rất đáng cân nhắc.

Cổng thông tin uy tín và chính xác về xe ô tô

Muaxegiatot.vn là một trong những trang web uy tín hàng đầu tại Việt Nam, luôn đảm bảo cung cấp những thông tin chuẩn xác nhất về thế giới xe ô tô cho người đọc.

giao-dien-website-muaxegiatot-vn

Muaxegiatot.vn cung cấp nhiều chuyên mục hấp dẫn mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho khách hàng và đặc biệt đối với những khách hàng đang có nhu cầu mua xe thì đây là một trong những kênh thông tin quan trọng, hiệu quả, là cánh tay đắc lực hỗ trợ quý khách trong việc ra quyết định chọn mua chiếc ô tô phù hợp nhất với mình. Cụ thể Muaxegiatot.vn cung cấp các mục như sau:

  • Bảng giá

Muaxegiatot.vn cập nhật liên tục các thông tin mới nhất về giá của các thương hiệu xe ô tô, xe tải trên thị trường như: Ford, Rolls Royce, Lincoln, Porsche, Hyundai, Lexus, Mazda, Kia, Suzuki, Nissan, Audi,… Trang web được Muaxegiatot.vn thiết kế hợp lý, phân chia giá theo từng dòng xe, cho phép khách hàng tra cứu nhanh chóng, từ đó có kế hoạch để chuẩn bị ngân sách mua ô tô phù hợp.

  • Tin tức sự kiện

Muaxegiatot.vn cung cấp cho khách hàng nhiều bài viết bổ ích, các tin tức có độ chính xác và khách quan cao được nhóm thực hiện nội dung của Muaxegiatot.vn cập nhật hàng ngày.

Muaxegiatot.vn không chạy theo số lượng mà luôn cung cấp những thông tin thiết thực cho độc giả.

  • Đánh giá xe

Với chuyên mục này, Muaxegiatot.vn mang đến cho khách hàng các bài viết được review chất lượng, chi tiết đến từ các chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm và chính những người đã mua xe. Thông qua đó, khách hàng sẽ được tiếp cận với những nhận xét xác thực và đáng tin cậy nhất về các mẫu xe mới nhất hiện nay.

  • So sánh xe

Cảm thấy đắn đo, phân vân giữa các dòng xe khác nhau trong cùng phân khúc là tâm lý thường thấy ở các khách hàng muốn mua ô tô. Hiểu được điều đó, Muaxegiatot.vn đã xây dựng chuyên mục “So sánh” để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về những ưu, nhược điểm của từng dòng xe, từ đó có sự đối chiếu, so sánh và đi đến quyết định mua xe phù hợp.

  • Tư vấn mua xe

Muaxegiatot.vn đưa ra những tư vấn nhanh dưới góc nhìn của chuyên gia, giúp khách hàng giải đáp được các thắc mắc trong quá trình mua xe, từ đó có được sự lựa chọn đúng đắn và phù hợp nhất với ngân sách của mình.

Sứ mệnh

Muaxegiatot.vn ra đời với sứ mệnh là cầu nối giữa khách hàng với các địa chỉ/nhân viên bán hàng uy tín trong lĩnh vực mua bán ô tô. Từng ngày trôi qua, Muaxegiatot.vnđã và đang không ngừng nỗ lực để giúp người mua sở hữu được mẫu xe ô tô chất lượng, giá tốt nhanh chóng, đơn giản; đồng thời hỗ trợ người bán tiếp cận được với thị trường tiềm năng, từ đó có giải pháp kinh doanh hiệu quả hơn.

Đặc biệt, Muaxegiatot.vn luôn cung cấp những thông tin xác thực và đáng tin cậy nhất về thị trường ô tô trong nước cũng như quốc tế, hỗ trợ khách hàng tối đa trong việc lựa chọn, tìm kiếm dòng xe phù hợp.

Tôn chỉ hoạt động

Tôn chỉ làm việc của Muaxegiatot.vn là “Khách hàng là trên hết”.

Đây chính là những giá trị thiết thực mà Muaxegiatot.vn muốn đem đến cho những khách hàng của mình. Mọi hoạt động của Muaxegiatot.vn đều nhắm đến mục tiêu vì lợi ích và sự hài lòng của khách hàng.

Muaxegiatot.vn luôn tôn trọng, biết ơn những ý kiến đóng góp và hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa các đánh giá, phản hồi từ phía cộng đồng để có thể học hỏi, hoàn thiện, nâng cao hơn nữa năng lực của bản thân.

Điểm khác biệt

Muaxegiatot.vn luôn không ngừng phát huy những điểm khác biệt của mình để mang lại giá trị cho khách hàng, cụ thể như sau:

  • Muaxegiatot.vn không phải là một website bán xe đơn thuần mà là nơi kết nối, tạo nên những giá trị hữu ích cho khách hàng.
  • Luôn cập nhật những thông tin mới nhất nhằm giúp khách hàng có cái nhìn kịp thời, để từ đó đưa ra quyết định sáng suốt nhất.
  • Luôn đưa ra những tư vấn, đánh giá chi tiết nhất về những mẫu xe ô tô phổ biến trên thị trường hiện nay.
  • Giao diện bắt mắt cùng các chuyên mục được phân chia rõ ràng, logic.
  • Khi truy cập vào website của Muaxegiatot.vn, quý khách hàng có thể dễ dàng tham khảo về giá bán, thông tin kỹ thuật, ưu nhược điểm,… của nhiều hãng xe hơi khác nhau.
  • Quý khách có thể đưa ra ý kiến của mình thông qua mục bình luận, để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc.

Xem chi tiết tại đây: https://muaxegiatot.vn

]]>
Suzuki Super Carry /suzuki-carry/ Fri, 25 Oct 2019 08:31:04 +0000 /?p=5061 Các dòng xe tải nhẹ Suzuki Carry hiện đang được phân phối tại Việt Nam với nhiều mẫu mã, giá tiền khác nhau. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn theo nhu cầu và tài chính. Mời các bạn cùng với chúng tôi tham khảo bảng giá xe Suzuki Carry được cập nhập mới nhất.

Đôi nét về Suzuki Carry

Chặng đường 23 năm, Suzuki đồng hành cùng sự phát triển của Việt Nam từ năm 1996. Một nhà nhập khẩu, lắp ráp và phân phối ô tô, đóng góp không nhỏ vào công cuộc công nghiệp hiện đại hóa đất nước.

Nhắc đến ô tô Nhật Bản là nhắc tới độ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, vận hành ổn định, ít hỏng vặt. Năm 1976, chiếc xe tải nhẹ Carry đầu tiên xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Cho tới nay, Carry có mặt khắp 145 quốc gia, với gần 2 triệu xe bán ra tính tới thời điểm 12/2018.

suzuki supper carry pro anh 10
Mẫu xe tải nhẹ Suzuki Carry

Đặc biệt, khi nhu cầu vận tải hàng hóa ngày càng tăng cao. Các mẫu xe tải nhẹ nhà Suzuki vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu của người Việt. Ước tính hiện có khoảng 60.000 chiếc xe đang lăn bánh trên khắp mọi nẻo đường tại nước ta.

Giá xe Suzuki Carry 2019 mới nhất

Suzuki Carry phân phối tại nước ta dưới dạng  xe nhập khẩu từ Indonesia. Gồm 2 biến thể là Suzuki Carry Truck và Super Carry Pro. Chúng có sự khác nhau nhất định về thiết kế lẫn trang bị tính năng.

Bảng giá Suzuki Carry niêm yết

Sau đây là bảng giá Suzuki Carry niêm yết tại các đại lý chính hãng.

Phiên bản Giá xe (triệu đồng)
– Suzuki Carry Truck 249
– Suzuki Carry Truck thùng mui bạt 273
– Suzuki Carry Truck thùng kín 275
– Suzuki Carry Truck SD-490 280
– Suzuki Carry Truck thùng ben 285
– Super Carry Pro AC 312
– Super Carry Pro thùng mui bạt 337
– Super Carry Pro thùng kín 339
– Super Carry Pro thùng ben 357
– Super Carry Pro thùng đông lạnh 469

Có thể thấy, các dòng Carry Pro có giá cao hơn khoảng 100 triệu so với các mẫu Truck. Trong đó, xe đông lạnh Suzuki Carry Pro 500kg có giá thành cao nhất lên tới 469 triệu đồng. Giá thấp nhất thuộc về Suzuki Carry Truck với 249 triệu đồng.

suzuki truck anh 6

Mức giá xe Suzuki Carry còn tùy thuộc vào loại thùng đi kèm. Đắt đỏ nhất là thùng đông lạnh, tới thùng ben, thùng kín và rẻ nhất là loại thùng mui bạt.

Giá lăn bánh Suzuki Carry

Ngoài số tiền chi phí gốc mua ô tô Suzuki Carry, khách hàng còn phải bỏ thêm một khoản tiền để làm biển, gọi là chi phí lăn bánh. Có 6 hạng mục phí ảnh hưởng tới giá xe Suzuki Super Carry. Gồm phí trước bạ, đăng kiểm, bảo trì đường bộ, bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và phí làm biển số.

Phiên bản Giá niêm yết (triệu đồng) Phí lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Phí lăn bánh ở TP HCM (đồng) Phí lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Suzuki Carry Truck 249 264.445.000 264.445.000 264.445.000
Suzuki Carry Truck thùng mui bạt 273 289.333.000 289.333.000 289.333.000
Suzuki Carry Truck thùng kín 275 291.407.000 291.407.000 291.407.000
Suzuki Carry Truck SD-490 280 296.592.000 296.592.000 296.592.000
Suzuki Carry Truck thùng ben 285 301.777.000 301.777.000 301.777.000
Super Carry Pro AC 312 329.776.000 329.776.000 329.776.000
Super Carry Pro thùng mui bạt 337 355.701.000 355.701.000 355.701.000
Super Carry Pro thùng kín 339 357.775.000 357.775.000 357.775.000
Super Carry Pro thùng ben 357 376.441.000 376.441.000 376.441.000
Super Carry Pro thùng đông lạnh 469 492.585.000 492.585.000 492.585.000

Nhìn chung, giá xe Suzuki Carry Pro lăn bánh giữa các tỉnh thành trên cả nước tương tự nhau cho từng phiên bản.

Giá xe Suzuki Carry ở nước ngoài

Tại Indonesia, khách hàng có thể chọn màu sơn ngoại thất Suzuki 750kg như trắng, bạc, đen. Có mức giá dao động trong khoảng 135,6 – 145,1 triệu Rupiah. Con số tương đương từ 222 – 237 triệu đồng.

suzuki truck anh 4

Tại Thái Lan, giá niêm yết xe tải 750 Suzuki Carry là 385.000 bạt, khoảng 291 triệu đồng. Khách hàng tại đây cũng phải đóng khoản phí trước bạ rơi vào khoảng 2%, và kèm phí bảo hiểm.

Đánh giá các phiên bản Suzuki Carry 2019

Tại Việt Nam, khách hàng có thể tùy chọn một là Super Carry và mẫu còn lại là Super Carry Truck. Hiện cả 2 sản phẩm đều đã có mặt tại 39 hệ thống đại lý Suzuki ủy quyền trên toàn quốc bán xe Suzuki Carry.

Xe tải nhẹ Super Carry Pro

Super Carry Pro thế hệ mới nhất ra mắt thị trường trong nước vào tháng 9/2019, dưới dạng nhập khẩu từ Indonesia. Sở hữu thiết kế hoàn toàn mới từ nội, ngoại thất, đến động cơ vận hành.

suzuki supper carry pro anh 13
Thông số kích thước của Super Carry Pro

Kích thước

Cụ thể, kích thước của Suzuki Super Carry Pro cân đối DxRxC (mm) lần lượt là 4.195×1.765×1.910. Kích thước phần thùng xe DxR (mm) là 2.565×1.660. giúp mở rộng không gian chứa đồ thoải mái hơn mẫu xe tiền nhiệm.

suzuki supper carry pro anh 4

Ngoài ra, hãng còn hỗ trợ khách hàng đặt kích thước thùng theo yêu cầu riêng. Tải trọng của xe lên tới 940kg, đã bao gồm cả tài và phụ xế.

suzuki supper carry pro anh 12

Điểm đặc biệt của các dòng xe Suzuki Carry đó là các phiên bản sở hữu thông số kích thước khác nhau.  Người dùng hoàn toàn có thể mua xe theo  tùy mục đích sử dụng. Dưới đây là những thông số chi tiết của từng mẫu:

Kích thước (mm) Thùng lửng Thùng kín Thùng mui bạt Thùng ben Thùng đông lạnh
Chiều dài tổng thể 4,155 4,370 4,280 4,090 4,370
Chiều rộng tổng thể 1,680 1,700 1,700 1,655 1,720
Chiều cao tổng thể 1,915 2,350 2,350 1,865 2,460
Chiều dài thùng 2,200 2,320 2,320 1,850 2,200
Chiều rộng thùng 1,585 1,580 1,580 1,500 1,530
Chiều cao thùng 365 1,520 1,520 270 1,520
Vệt bánh trước/sau 1,435/1,435
Chiều dài cơ sở 2,625
Khoảng sáng gầm xe 190
Bán kính quay vòng nhỏ nhất 4,9

Khách hàng mua Suzuki Pro đi kèm thùng tiêu chuẩn là dạng thùng lửng mở 3 phía. Để đảm bảo, cố định hàng tốt nhất, thùng xe được bố trí 22 vị trí móc cài định vị dây ràng. Tiếp tục là một điểm cộng tuyệt vời của thế hệ mới đó là thùng xe được hạ thấp xuống chỉ còn 75cm.

Từ đó, giúp việc bốc xếp, tháo dỡ hàng hóa thuận tiện hơn. Nhất là khi phải làm việc trong một không gian nhỏ hẹp trên đường, phố đô thị. Mặt khác, lợi thế trục cơ sở ngắn, bán kính vòng quay chỉ 4,4m. Tài xế rất dễ dàng điều khiển, xoay trở, đánh lái, di chuyển Suzuki Carry Pro 2019 trong đường nhỏ, chật hẹp, không đòi hỏi quá nhiều kỹ năng.

suzuki supper carry pro anh 11

Xe còn được hãng tạo một góc vượt đỉnh dốc tối ưu hơn trong các điều kiện vượt chướng ngại vật hay mặt đường gồ ghề, nhiều ổ gà. Cản trước cũng được Suzuki đặt cách mặt đất hơn 35cm. Nhằm hạn chế tối đa việc hư hỏng khi xe Suzuki Carry Pro phải đi lại thường xuyên trên đường xấu gập ghềnh.

Nội thất Super Carry Pro

Không gian cabin trong xe tải Suzuki Carry Pro có phần rộng hơn, nhiều tiện ích. Cần số được đặt cao, dời lên mặt táp lô. Trục cầu trước hơi lùi về phía sau, giải phóng khoảng để chân của hàng ghế. Bạn sẽ không cảm thấy mỏi khi phải ngồi trong xe thời gian dài.

Tay lái trợ lực điện, hỗ trợ việc điều chỉnh tốc độ xe. Nó mang đến trải nghiệm cảm giác lái trực quan hơn. Công dụng quan trọng nhất vẫn là giảm bớt nặng nhọc trong công việc lái xe.

suzuki supper carry pro anh 2

Xe tải nhẹ Suzuki 750kg Carry Pro cũng được trang bị hệ thống điều hòa làm mát trong lành. Tạo nên bầu không khí dễ chịu, kể cả trong thời tiết nóng bức của mùa hè. Về phần ghế ngồi, có khả năng trượt trong khoảng 105mm. Tài xế có thể chọn cho mình tư thế phù hợp.

 

Suzuki cũng khéo léo lắp đặt các hộc để đồ tiện ích trong khoang lái. Kèm theo đầy đủ hệ thống giải trí gồm Audio, MP3. AM/FM cơ bản. Thêm vào đó là một số trang bị hữu ích như một cổng sạc “tẩu” 12v, tấm che nắng, hộc đựng ly phía tài xế.

Tải trọng

Bên cạnh hàng loạt cải tiến hướng tới người dùng. Nhờ sự tối ưu kích thước tổng thể, thùng xe so với Suzuki Carry Pro cũ. Giúp thế hệ mới tăng tải trọng đạt 810kg, đồng thời giảm giá chỉ từ 299 triệu. Hứa hẹn đây tiếp tục sẽ là lựa chọn tối ưu trong phân khúc tải nhẹ.

Đơn vị (Kg) Thùng lửng Thùng kín Thùng mui bạt Thùng ben Thùng đông lạnh
Khối lượng toàn bộ 1,950
Khối lượng bản thân 1,115 1,240 1,240
Tải trọng (xe có máy lạnh) 705 580 580 615 460
Số chỗ ngồi 02

Động cơ Super Carry Pro

Động cơ mới 1.5L 4 xylanh được trang bị trên Carry Suzuki Pro mạnh hơn, tiết kiệm hơn, với hệ thống phun xăng điện tử. Kết hợp cùng hệ dẫn động cầu sau, kèm hộp số sàn 5 cấp. Động cơ xăng không chỉ mạnh mẽ, bền bỉ, mà còn thân thiện với môi trường, đạt tiêu chuẩn khí thải EURO IV.

suzuki supper carry pro anh 8
Hình ảnh khối động cơ Super Carry Pro

Sản sinh mức công suất cực đại 95 mã lực (71kW) tại 5.600 vòng/phút, một con số ấn tượng so với các dòng xe trong cùng phân khúc tải nhẹ trên thị trường. Bình xăng xe có dung tích 43 lít.

suzuki supper carry pro anh 9
Suzuki Super Carry Pro có tính linh hoạt, chuyên chở nhiều loại hàng hóa

Với những cải tiến, nâng cấp đáng giá, xe Suzuki Super Carry Pro sẽ là sự lựa chọn mang nhiều ưu việt. Đáp ứng mục đích vận chuyển hàng trong cự ly ngắn, trong trong đô thị, hoặc nông thôn đều hợp lý.

Khách hàng sử dụng Super Carry Pro đa phần là các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển, chuyển phát nhanh, kinh doanh thực phẩm, đồ dùng, nội thất, hệ thống bán lẻ, chở thuê.

Suzuki Carry Truck

Xe ô tô Suzuki Carry là chiếc xe tải hạng nhẹ vốn đã quá quen thuộc tại khu vực Đông Nam Á. Suzuki Carry thế hệ mới 2019-2020 vừa ra mắt tại Thái Lan ngày 13/9. Mẫu Truck mới cũng được hãng thay đổi trong động cơ, trọng tải, và ngoại thất sắc sảo hơn thay vì theo phong cách tròn trịa như các mẫu đời trước đó.

suzuki supper carry pro anh 6

Trong đợt ra mắt lần này, nhiều cấu hình Carry Truck trình làng. Đánh giá Suzuki Carry Truck nổi bật nhất phải kể đến minivan taxi, bán tải, xe cấp cứu hay van có mui hoàn chỉnh.

Kích thước

Thông số kích thước Carry Truck lớn hơn toàn diện so với thế hệ đàn anh. Các con số lần lượt là 4.195 mm dài, 1.765 mm rộng, 1.910 mm cao, chiều dài cơ sở 2.205 mm, khoảng sáng gầm xe 160 mm.

Nhằm duy trì thành công của Carry, Suzuki đã làm mới phong cách thiết kế cho mẫu tải nhẹ này. Trái ngược với thiết kế tròn trịa, xe tải Suzuki Carry Truck 2019 có phần sắc sảo và bắt mắt hơn. Điều này được thể hiện với sự xuất hiện của lưới tản nhiệt dạng 2 thanh ngang và đèn pha halogen bản rộng. Thiết kế ngoại thất mang lại cảm giác bề thế hơn với kính chắn gió thông thoáng.

Kích thước (mm) Thùng lửng Thùng kín Thùng mui bạt Thùng ben
Chiều dài tổng thể 3,240 3,260 3,260 3,240
Chiều rộng tổng thể 1,415 1,400 1,400 1,415
Chiều cao tổng thể 1,765 2,100 2,100 1,765
Chiều dài thùng 1,950 1,850 1,850 1,720
Chiều rộng thùng 1,325 1,290 1,290 1,280
Chiều cao thùng 290 1,300 1,300 270
Vệt bánh trước/sau 1,205/1,200
Chiều dài cơ sở 1,840
Khoảng sáng gầm xe 165
Bán kính quay vòng nhỏ nhất 4.1

Kích thước lớn hơn cung cấp khả năng chuyên chở hàng hóa lớn hơn. Chiếc xe sử dụng bồn xe đa năng, người dùng mở được cửa từ 3 hướng với tải trọng tối đa 1 tấn.

Tương tự mẫu Carry Pro, bán kính vòng quay của xe Suzuki Carry Truck chỉ đạt 4.1 m. Do đó, tài xế cũng sẽ đỡ vất vả hơn trong việc quay đầu xe. Thoải mái di chuyển vào những đoạn đường mà các xe tải lớn bị cấm.

Nội thất

Bên trong, khoang cabin, kích cỡ chỗ ngồi cũng được mở rộng. Cabin xe cũng có thể chở tối đa 3 người lớn, cùng không gian để chân khá hào phóng. So với các đối thủ cùng phân khúc, nội thất trong xe có thiết kế khá đẹp mắt, tính thực dụng cao. Khi được Suzuki bố trí nhiều ngăn chứa đồ tiện lợi.

suzuki supper carry pro anh 3

Những trang bị cơ bản trên mẫu Truck 2019 đó là ghế lái có thể chỉnh được, vô lăng 2 chấu, chỉnh điện, cửa sổ điện hoặc khóa trung tâm. Riêng bản cao cấp nhất bổ sung tính năng ghế trượt đầy hữu ích.

​Nội thất xe vẫn sử dụng hệ thống điều hòa cơ có một nút điều chỉnh làm mát và chỉnh quạt gió. Hệ thống âm thanh Pioneer với 2 loa phía trước. Trên xe có đầy đủ các cổng kết nối USB và AUX.

Tải trọng

Khối lượng toàn bộ của Suzuki Super Carry Truck chỉ là 1,450 kg, thấp hơn Carry Pro là 1,950 kg. Mỗi phiên bản Truck đều có 2 chỗ ngồi và tải trọng ở mức khác nhau.

Đơn vị (Kg) Thùng lửng Thùng kín Thùng mui bạt Thùng ben
Khối lượng toàn bộ 1,450
Khối lượng bản thân 675 770 770 840
Tải trọng 645 550 550 480
Số chỗ ngồi 02
  • Truck thùng lửng, có không gian phía trên dạng mở, không giới hạn chiều cao hàng hóa. Xe có khả năng tải hàng lên đến 645 kg, lớn nhất trong 4 phiên bản. Tuy nhiên, hàng hóa không có trang bị bảo vệ, bị ảnh hưởng từ yếu tố bên ngoài như nắng, mưa.
  • Thùng mui bạt có phần bạt che phía trên, sẽ bảo quản hàng tốt hơn. Do bị giới hạn về không gian phía trên nên tải hàng ở mức 550 kg.
  • Truck thùng kín, với các mặt bằng thép, bảo đảm an toàn tối đa cho hàng hóa. Bên trong thùng hàng có thêm đèn chiếu sáng. Kích thước, khả năng tải hàng tương tự thùng mui bạt.
  • Thùng ben có lợi thế nâng thùng lên xuống tự động, mở ra từ 3 phía. Chúng thường được dùng để chuyên chơ vật liệu xây dựng công trình. Suzuki Truck Carry thùng ben có khả năng tải hàng thấp nhất trong 4 phiên bản, chỉ đạt 480 kg.

Động cơ

Phiên bản cũ Suzuki Carry Truck 650 sử dụng động cơ G16A 1.6L. Sản sinh công suất 92 mã lực, mô-men xoắn 127 Nm. Thế hệ mới đã được hãng trang bị khối động cơ K15B 4 xi-lanh mới, dung tích 1.462 cc. Sản sinh mức công suất tối đa 97 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 135 Nm tại 4.400 vòng / phút. Đi kèm là hộp số tay 5 cấp.

suzuki supper carry pro anh 6

Hệ thống treo trước là lò xo cuộn MacPherson, phía sau là hệ nhíp 5 lá gắn trên trục sau. Về, tính năng an toàn, phanh trước là phanh đĩa với lỗ thông hơi làm mát. Phanh phía sau là phanh tang trống kiểu phổ thông, và không có trang bị túi khí.

So sánh thông số kỹ thuật Suzuki Carry

– Suzuki Carry Pro

Kiểu động cơ G16A
Loại động cơ Xăng 4 kỳ
Xy lanh 4
Dung tích xy-lanh (cm3) 1,590
Đường kính x Hành trình piston (mm) 75.0 x 90.0
Công suất cực đại (kW/rpm) 68/5,750  ~ 92 ps ~
Mô mem xoắn cực đại (Nm/rpm) 127/4,500
Hệ thống cung cấp nhiên liệu Phun xăng điện tử
Động cơ đạt chuẩn khí thải EURO IV

– Suzuki Carry Truck

Tên động cơ F10A
Loại Xăng 4 kỳ
Số xy-lanh 4
Dung tích xy-lanh (cm3) 970
Đường kính x hành trình piston (mm) 65.5 x 72.0
Công suất cực đại (kW/rpm) 31/5,500
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 68/3,000
Hệ thống cung cấp nhiên liệu Phun xăng điện tử
Động cơ đạt chuẩn khí thải EURO IV

Thủ tục mua xe Suzuki Carry trả góp

Không phải ai cũng đủ khả năng mua trả thẳng một chiếc xe tải nhẹ. Vì vậy, nhu cầu, mua xe Carry trả góp không ngừng gia tăng. Hồ sơ vay mua xe trả góp cũng khá đơn giản, thủ tục nhanh gọn. Khách hàng cần chuẩn bị giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tùy thân: CMTND/ hộ chiếu, sổ hộ khẩu/ KT3, giấy đăng ký kết hôn/giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Hồ sơ chứng minh mục đích vay: Giấy đề nghị vay, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc.
  • Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/ xe.

Quy trình bán Suzuki Carry trả góp

  • Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ, người vay nộp đầy đủ giấ tờ.
  • Bước 2: Phê duyệt hồ sơ
  • Bước 3: Ra quyết định cho vay
  • Bước 4: Giải ngân
  • Bước 5: Nhận xe

Suzuki Carry Việt Nam liên tục đưa ra mức giá cạnh tranh, tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng tại hệ thống 39 Đại lý ô tô Suzuki trên toàn Quốc. Với hơn 20 năm hoạt động tại Việt Nam, Suzuki Cary Pro luôn được ưa chuộng trong phân khúc xe tải nhẹ trong nước. Bởi khả năng chuyên chở linh hoạt, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.

]]>
Chi tiết Fortuner máy xăng 2 cầu (nhập khẩu) /fortuner-2-7-v-4x4/ Wed, 23 Oct 2019 12:59:21 +0000 /?p=5056 Nhắc đến cái tên Toyota Fortuner là mọi người nghĩ tới ngay mẫu xe mang tinh thần SUV với khả năng trèo đèo lội suối tuyệt vời.

Thế hệ mới Fortuner 2.7 v 4×4 2 cầu máy xăng số tự động 2019 có gì nổi trội hơn so với các phiên bản Fortuner máy dầu. Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây.

Thông số & Giá bán Fortuner 2.7AT 4×4 2019
***Thông số kỹ thuật 
– Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4795 x 1855 x 1835
– Chiều dài cơ sở (mm) 2745
– Động cơ Xăng 2.7L
– Công suất tối đa (mã lực) 164
– Mô men xoắn cực đại (Nm) 245
– Hộp số Tự động 6 cấp
– Hệ dẫn động 4 bánh
– Treo trước/sau Độc lập, tay đòn kép/phụ thuộc
– Phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt /đĩa
– Khoảng sáng gầm xe (mm) 219
– Cỡ lốp 265/60R18
***Thông tin giá bán
– Giá niêm yết 1.244.000.000 VNĐ
– Khuyến mãi Liên hệ trực tiếp!
***Màu sắc
– Màu ngoại thất Nâu, Đen, Bạc, Trắng ngọc trai, Đồng ánh kim

Bảng thông số xe Fortuner 2.7 v 4×4 AT

Giới thiệu chung về Fortuner 2.7 V 4×4

Tháng 6 vừa qua, hãng Toyota đã chính thức bổ sung biến thể Fortuner 2.7AT 4×4 hay còn được gọi là Fortuner V 2.7 4×4, nhập khẩu từ Indonesia.

Với hệ dẫn động 2 cầu mới, mang đến khả năng off-road mạnh mẽ. Được kỳ vọng sẽ tạo nên làn sóng mới và gây sức ép lớn lên các đối thủ đáng gờm như Ford Everest, Chevrolet Trailblazer hay Nissan Terra.

Mẫu xe Fortuner 2.7 v 4×4 2019

Toyota Việt Nam hiện đang lắp ráp 4 phiên bản và cung cấp thêm 2 bản máy xăng nhập khẩu nguyên chiếc. Trong đó, nổi bật nhất phải kể đến hai phiên bản mới được bán tại thị trường trong nước là Fortuner 2.7AT 4×4 2019 và Fortuner 2.7AT 4×2 TRD 2019, trang bị gói phụ kiện thể thao .

Bắt đầu từ 15/03/2014, Toyota Việt Nam đã có sự cải tiến và nâng cấp mẫu xe 2 cầu này. Với nội thất đen sang trọng, tương đương với người anh em Toyota Prado. Tạo nên một chiếc SUV thêm phần sang trọng và đẳng cấp.

Đánh giá chung về Fortuner v 2.7 4×4 (2 cầu máy xăng) là phiên bản cao cấp nhất của dòng Fortuner. Với nội thất cao cấp hơn hẳn 2 phiên bản G máy dầu và X-máy xăng, 1 cầu, giá xe đương nhiên cũng có sự chênh lệch đáng kể.

Fortuner 2.7 v 4x4 anh 6

Được biết đến là mẫu xe đáp ứng nhu cầu đi được mọi loại địa hình phức tạp. Tất cả nhờ vào trang bị hệ thống truyền động 4 bánh chủ động toàn thời gian, hệ điều khiển vi sai trung tâm, vi sai cầu sau.

Bạn phải gặp tình trạng chiếc xe hơi sa lầy, 1 bánh sau quay tít, một bánh đứng im và không thể vượt khỏi đầm lầy. Như vậy bạn mới thấu hiểu được tầm quan trọng và công dụng của chức năng khóa vi sai cầu sau trên xe Fortuner 2.7 v 4×4.

Giá xe Toyota Fortuner 2.7 máy xăng 2 cầu

Giá các phiên bản Fortuner 2019 tại Việt Nam như sau:

Có thể thấy, dòng Fortuner máy xăng cao cấp 2.7AT 4×4 có giá bán 1,236 tỷ đồng. Mức giá thấp hơn bản máy dầu cao cấp Fortuner 2.8AT 4×4 giá bán 1,354 tỷ đồng. 2 mẫu xe hướng đến nhóm khách hàng gia đình.

Các phiên bản máy dầu dung tích 2.4L có giá từ 1,033-1,096 triệu đồng. Phù hợp với khách hàng doanh nghiệp hay mua xe chạy dịch vụ.

Toyota-Fortuner-2

So sánh với các đối thủ cùng phân khúc, giá xe Fortuner cao hơn Chevrolet Trailblazer khá nhiều. Nhưng với ưu điểm dễ bán, giữ giá tốt, thương hiệu được người Việt ưa chuộng.

Gửi Email stickeroid_5bf5473820544
Chat Online
Gọi Trực Tiếp

Fortuner vẫn rất được lòng nhiều khách hàng tại Việt Nam. Mặc dù, hiện nay số lượng xe nhập về vẫn còn ít, có thời điểm cung không đủ cầu. Thị trường trong nước lâm vào tình trạng khan hiếm xe trầm trọng.

Mẫu ô tô Fortuner mới 2019 có tới 5 màu xe tùy chọn. 3 màu cơ bản gồm Bạc, Đen và Xám Đậm; bổ sung thêm 2 màu là Nâu đậm và Trắng ngọc trai vốn chỉ xuất hiện trên duy nhất xe Fortuner bản TRD.

Ngoại thất xe Fortuner 2019 máy xăng 2 cầu

Toyota Fortuner 2.7 v 4×4 gây ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên với thân hình vạm vỡ. Vẻ bề thế bộc lộ qua thông số kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 4795 x 1855 x 1835 mm.

Fortuner 2.7 v 4x4 anh 5
Ngoại thất Fortuner 2.7 v 4×4 bề thế và vạm vỡ

Đầu xe

Ở phần đầu xe xuất hiện khá nhiều chi tiết mạ crom sáng bóng, nhằm tăng cường vẻ ngoài sang trọng. Mặt ca lăng hình thang ngược, với 2 thanh kim loại cùng nâng đỡ cho chiếc logo, hai bên được nẹp crom.

Toyota Fortuner 2.8 V diesel 4x4 AT Đánh giá, thông số, lăn bánh trả góp ảnh 4

Bộ lưới tản nhiệt không quá độc đáo, cầu kì nhưng vẫn toát lên vẻ nghiêm nghị và chững chạc. Bên cạnh là cặp mắt hung dữ tạo hình dạng lưỡi rìu sắc cạnh.

Sự khác biệt với các bản cấp thấp đó là khối cầu thủy tinh LED dạng bóng chiếu. Kèm tính năng tự động bật tắt, cân bằng bóng chiếu. Giúp đảm bảo tầm nhìn, độ chiếu sáng tốt nhất trước mắt chủ nhân.

Toyota Fortuner 2.8 V diesel 4x4 AT Đánh giá, thông số, lăn bánh trả góp ảnh 5

Xe còn được Toyota trang bị dải đèn LED chạy ban ngày. Nhiều viên đá nhỏ hình tròn, xếp nằm ngang, tạo phần đầu xe trông nổi bật hơn khi di chuyển. Cụm đèn sương mù bản lớn, viền crom bao quanh. Đem lại tầm chiếu sáng mạnh, nhất là khi xe đi trong thời tiết xấu.

Thân xe

Phần hông xe 7 chỗ tạo cảm giác nuột nà, có những đường nhấn nhá nhẹ nhàng, không hề gân guốc. Vòm bánh xe được đẩy lên cao, nhằm tăng lợi thế khi xe off-road. Điểm nhấn tiếp theo nằm ở bộ vành 18 inch đa chấu kiểu thể thao, đầy nam tính.

Fortuner 2.7 v 4x4 anh 3
Thân xe Fortuner 2.7 v 4×4 tạo cảm giác nuột nà

Bên trên là cặp gương chiếu hậu gập, hỗ trợ đầy đủ tính năng chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng có màu cùng màu thân xe. Mặt khác, các đường viền sơn màu đen, người nhìn có cảm giác xe dài hơn so với kích thước thực.

Toyota Fortuner 2.8 V diesel 4x4 AT Đánh giá, thông số, lăn bánh trả góp ảnh 6

Đuôi xe

Fortuner 2.7 v 4x4 anh 2

Nhìn từ sau, xe toát lên vẻ năng động, phóng khoáng với chi tiết cánh lướt gió cỡ lớn, nếp gấp giữa cản sau vào nắp cốp. Tạo dáng cụm đèn hậu dạng LED hình tam giác cách điệu.

Nội thất Fortuner 2.7V 4×4

Không gian cabin

So với các đối thủ như Ford Everest Titanium 2019, Fortuner 2.7 sở hữu trục cơ sở 2745 mm là con số khá khiêm tốn. Tuy nhiên, thực tế khi bước vào cabin xe, hành khách sẽ thấy cảm giác hoàn toàn trái ngược.

Không gian nội thất Fortuner 2019

Không gian thoáng, rộng, chỗ để chân khá thoải mái. Thiết kế nội thất hướng đến sự thanh lịch và ít rườm rà hơn so với bản cũ. Cách phối màu nâu đậm cũng gia tăng sự khác biệt độc đáo.

Mặc dù không có được những tính năng sang chảnh như Hyundai SantaFe hay Peugeot 5008 ở cùng tầm giá bán. Fortuner máy xăng 2 cầu 2.7 v 4×4 vẫn có đầy đủ tính năng đáp ứng sự thoải mái cho người dùng thường xuyên.

Táp lô

Phần táp lô được bọc da cao cấp, có cấu tạo dạng chữ T, cột sống có nẹp nhôm dày bản. Khu vực cần số cũng được Toyota ốp gỗ bóng bẩy. Vô lăng 3 chấu bọc da, kèm khả năng chỉnh tay 4 hướng, tài xế thoải mái cầm nắm theo tư thế phù hợp. Trang bị lẫy chuyển số hỗ trợ quá trình sang số nhanh khi xe đi trên đường trường.

Toyota Fortuner 2.8 V diesel 4x4 AT Đánh giá, thông số, lăn bánh trả góp ảnh 11
Ghế ngồi trên Fortuner 2.7 v 4×4 màu nâu, bọc da êm ái

Toàn bộ ghế đều được bọc da với tone màu nâu chủ đạo, một phong cách khá cổ điển. Riêng ghế dành cho tài xế bổ sung khả năng chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Đối với hàng ghế thứ hai chỉnh tay 4 hướng, và hàng ghế thứ 3 chỉ là chỉnh tay 2 hướng.

Nếu bạn muốn mở rộng dung tích hành lý tiêu chuẩn. Thực hiện bằng cách  gập hai hàng ghế 2 theo tỷ lệ 60:40 và 50:50 cho hàng ghế cuối cùng.

Toyota Fortuner 2.8 V diesel 4x4 AT Đánh giá, thông số, lăn bánh trả góp ảnh 8
Gập ghế trên Fortuner 2.7 v 4×4 để mở rộng khoang hành lý

Tiện nghi Toyota Fortuner 2.7 v 4×4

Phiên bản Fortuner 2019 máy xăng 2 cầu là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe 7 chỗ của Toyota. Không chỉ thể hiện ở thiết kế cabin thông minh, tận dụng tối đa các khoảng không gian để mang đến sự thoải mái. Fortuner còn được hãng sản xuất trang bị đầy đủ những tiện nghi hiện đại.

Tất cả hành khách, dù ở hàng ghế đầu hay cuối đều cảm nhận nền nhiệt độ như nhau. Nhờ trang bị điều hòa tự động 2 giàn lạnh, cùng với đó là sự xuất hiện của các cửa gió điều hòa trên xe.

Toyota Fortuner ảnh 10

Nhằm giúp hành khách có thể thư giãn, nghỉ ngơi thoải mái, kể cả khi di chuyển hành trình dài. Fortuner 2.7 v 4×4 có các thiết bị, tính năng giải trí tiên tiến như màn hình cảm ứng 7 inch, DVD, kết nối USB, AUX, Bluetooth. Hơn nữa, với dàn âm thanh 6 loa đủ sức đem lại chất lượng âm thanh sống động cho tài xế và hành khách.

Các hộc đựng đồ, bệ tỳ tay trước và sau bố trí tiện lợi khắp xe. Ngoài ra, chủ nhân còn được sở hữu chìa khóa thông minh. Sử dụng tính năng khởi động bằng nút bấm, cửa sau điều khiển điện.

Toyota Fortuner 2.8 V diesel 4x4 AT Đánh giá, thông số, lăn bánh trả góp ảnh 2

Đây cũng là trang bị nội thất khác biệt lớn nhất trên 2 bản cao cấp là 2.7V 4×4 AT và 2.8V 4×4 với các bản còn lại. Các bản còn lại chỉ được trang bị đầu CD, chìa khóa thông thường, không có Cruise control và điều hòa chỉnh tay truyền thống. Đương nhiên là khả năng làm mát không thể bằng được so với hệ thống điều hòa tự động.

Vận hành Fortuner máy xăng 2 cầu

Fortuner 2.7 máy xăng 2 cầu thế hệ mới 2019 được hãng trang bị trái tim mạnh mẽ. Sử dụng khối động cơ xăng 2.7L. Cỗ máy này sản sinh công suất tối đa 164 mã lực tại vòng tua 5.200 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 245 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút.

Đánh giá Toyota Fortuner 2.7 V 4x2, lăn bánh, mua xe trả góp tại TPHCM ảnh 8
Động cơ của Fortuner 2.7 v 4×4

Đầu tiên là động cơ ở bản 2.4G một cầu (4×2) là diesel 2.4. Cho ra công suất 148 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 400Nm từ 1.600-2000 vòng/phút lít đi cùng hộp số sàn 6 cấp. Phiên bản 2.4 một cầu tương tự phiên bản số sàn, chỉ khác ở hộp tự động 6 cấp.

Toyota Fortuner ảnh 9

Cuối cùng là phiên bản cao cấp nhất là động cơ diesel 2.8, cùng sử dụng hệ dẫn động hai cầu (4×4). Sản sinh mức suất 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 450Nm tại 2400 vòng/phút lít, kèm hộp số tự động 6 cấp.

Nếu đặt cạnh các đối thủ khác, về sức mạnh vận hành, động cơ 2.7L trên Fortuner không quá nổi bật. Chẳng hạn động cơ xăng trên Nissan Terra 2.5L, Mitsubishi Pajero Sport sử dụng động cơ 3.0L. Bù lại, ưu điểm vận hành lớn nhất của hãng xe Nhật đến từ tính ổn định và sự bền bỉ.

Toyota Fortuner ảnh 6

Thế hệ mới trang bị hệ thống dẫn động 2 cầu, 4 bánh mạnh mẽ, khỏe khoắn. Giúp xe đủ sức vượt qua các vùng địa hình đòi hỏi sức mạnh.

Đáng chú ý nhất là trang bị lẫy chuyển số giúp cho việc điều khiển chủ động, linh hoạt không kém gì số sàn. Cộng thêm tính năng ga tự động giúp tài xế trên quãng đường dài trở nên dễ thở hơn.

Toyota Fortuner ảnh 3

Xe Fortuner 2019 máy xăng 2 cầu tiếp tục có cho mình trợ lái thủy lực. Góp phần tạo cảm giác lái khá đằm. Xe hỗ trợ 2 chế độ lái Tiết kiệm và Mạnh mẽ, tùy vào từng trường hợp cụ thể để tài xế có sự chuyển đổi thích hợp.

Toyota Fortuner về vận hành ảnh 2

Với khoảng gầm cao 219 mm, giúp khả năng offroad khá tốt. Thích nghi hoàn hảo với tình trạng ngập lụt nhiều trên nhiều đoạn đường giao thông tại nước ta.

Tích hợp cùng hệ thống treo trước độc lập tay đòn kép – thanh cân bằng. Còn treo sau phụ thuộc – liên kết 4 điểm. Dù chạy trên đường trường hay đường gồ ghề, xe vẫn giữ độ êm ái nhất định.

Hệ thống phanh xe fortuner

Trong số 3 phiên bản ra mắt lần này, mẫu 2.7V có con số tiêu hao nguyên liệu 1 lít/100km đường hỗn hợp, được đánh giá là khá cao so với hai phiên bản còn lại. Tuy nhiên, so với thế hệ trước, xe đã tiết kiệm mức tiêu thụ đáng kể.

An toàn trên Fortuner 2.7 v 4×4

Về trang bị an toàn, an ninh, Fortuner 2.7 v 4×4 nổi bật với trang bị hệ thống khởi hành ngang dốc, hạn chế cho xe bị trôi ngược về phía sau khi chạy trên địa hình nghiêng. Ngoài ra xe cũng có thêm hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử.

Túi khí xe Fortuner
Đánh giá an toàn trên Fortuner 2.7 v 4×4

Hệ thống kiểm soát lực kéo giúp kiểm soát lực phanh truyền tới các bánh. Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp có công dụng tăng cường thêm lực phanh trong các trường hợp khẩn cấp. Fortuner 2019 mới cũng sở hữu camera lùi phía sau, rất tiện lợi cho việc dừng đỗ xe.

Fortuner 2.7 được trang bị túi khí cho hàng ghế trước, bên hông phía trước, rèm và đầu gối người lái. Cùng với dây đai an toàn 3 điểm ELR cho cả 7 vị trí ngồi trên xe. Giúp tối đa chấn thương cho hành khách.

Khung gầm Toyota Fortuner

Xe có cấu trúc khung xe GOA, hấp thụ xung lực đáng kể. Nhất là khi xảy ra va chạm từ bên hông, sẽ hạn chế mức thấp nhất các chấn.

hệ thống giảm xóc fortuner

Hệ thống phanh đĩa thông gió dành cho cặp bánh trước, bánh sau là phanh tang trống. Ưu điểm là tiết kiệm chi phí vì bánh sau khá nhanh mòn.

Đồng thời, hạn chế tình trạng nóng dần của phanh. Về an ninh không hề kém cạnh đối thủ, xe bao gồm cả 2 hệ thống báo động và hệ thống mã hóa khóa động cơ.

Thông số kỹ thuật chung Xe Fortuner

So với mức giá thành trên 1 tỷ đồng, Toyota Fortuner 2.7 vẫn còn thiếu vắng cảnh báo điểm mù, cảnh báo chuyển làn đường, cảm biến áp suất lốp, so với các đối thủ cạnh tranh trong cùng tầm tiền.

Fortuner 2.7V 4×4 phù hợp với ai ?

Khách hàng nào trước khi mua xe cũng đều cân đo đong đếm về nhu cầu sử dụng. Trong các dòng xe Fortuner, khách hàng kinh doanh dịch vụ vận tải có thể lựa chọn phiên bản thấp nhất 2.4G MT, sở hữu lợi thế về giá bán thấp nhất.

Gửi Email stickeroid_5bf5473820544
Chat Online
Gọi Trực Tiếp

fKhách hàng đầu tư xe kinh doanh theo dạng cho thuê xe tự lái, thì nên chọn bản 2.4 số tự động, vì nó dễ lái hơn cho mọi người.

Đánh giá Toyota Fortuner 2.7 V 4x2, lăn bánh, mua xe trả góp tại TPHCM ảnh 17

Bản 2.8V 4×4 dành cho những người cần tìm kiếm chiếc ô tô di chuyển thường xuyên trên quãng đường dài. Bởi chúng ta đều biết, động cơ dầu cơ ưu thế tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Phiên bản 2.7 v máy xăng phù hợp với khách hàng mua xe phục vụ gia đình, hạn chế được độ ồn và rung của động cơ diesel.

Khách hàng mua xe của thương hiệu Toyota còn được tiếp cận chương trình bảo hiểm dành riêng cho xe của hãng. Sản phẩm được các Công ty Bảo hiểm uy tín hàng đầu trong nước hợp tác cùng Toyota.

Sự khác biệt so với cá loại bảo hiểm khác trên thị trường. Đó là các đơn vị Bảo hiểm đối tác đều phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về chất lượng mà Toyota đề ra. Vì thế, người dùng hoàn toàn an tâm khi lựa chọn và sử dụng.

Đánh giá Toyota Fortuner 2.7 V 4x2, lăn bánh, mua xe trả góp tại TPHCM ảnh 11

Toyota Fortuner hiện là dòng xe SUV 7 chỗ bán chạy nhất thị trường nước ta. Biến thể 2.7 v 4×4 mới đã được nâng cấp sức mạnh, tiện nghi để chinh phục những vị khách khó tính trên cung đường địa hình khó khăn. Có lẽ bản 1 cầu sẽ không thể đáp ứng được.

Fortuner 2.7 v 4×4 thỏa mãn tiêu chí kiểu dáng thiết kế đẹp, vận hành bền bỉ, phí bảo dưỡng bảo trì mềm, giá trị bán lại cao. Đây sẽ là sự lựa chọn lý tưởng cho những ai thích cầm lái chiếc xe có sức mạnh dồi dào. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ sớm nhất.

]]>
Xe Vios 2020 khi nào về Việt Nam /vios-2020/ Thu, 17 Oct 2019 13:19:48 +0000 /?p=5028 Vios 2020 là một trong những phiên bản sedan cỡ nhỏ được chờ đợi nhất tại thị trường Việt Nam. Với rất nhiều thay đổi trong cả thiết kế lẫn trang bị, chiếc xe của Toyota này được đánh giá sẽ tiếp tục đánh bại các đối thủ như Nissan Sunny, Kia Cerato, Honda City để dẫn đầu về doanh số trên thị trường Việt Nam.

Xem thêm:

Giá xe Vios 2020 của từng phiên bản là bao nhiêu?

Tuy đã được ra mắt tại thị trường Malaysia từ khá lâu nhưng đến tận thời điểm cuối năm 2019, chiếc Toyota Vios phiên bản 2020 mới bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam. Người mua xe vẫn chờ đợi một mức giá vừa phải của ông vua trong phân khúc sedan cỡ nhỏ này.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 7
Toyota Vios 2020

Tại thị trường Việt Nam, Toyota giới thiệu 4 phiên bản xe chính thức gồm:

  • Toyota Vios Limo với giá bán 470 triệu đồng
  • Toyota Vios E MT số sàn với giá 480 triệu đồng (Xem đánh giá)
  • Toyota Vios E CVT hộp số tự động vô cấp có giá 540 triệu đồng (Xem đánh giá)
  • Toyota Vios G CVT số tự động vô cấp có giá 570 triệu đồng (Xem đánh giá)

Có thể thấy được chiếc Vios năm 2020 này vẫn giữ một mức giá rất thấp, xứng đáng với danh xưng “Ông vua giữ giá” trong phân khúc của mình. Đây là một điều hết sức đáng mừng với những ai đang có ý định mua xe vì phiên bản mới này đã có rất nhiều thay đổi và có các trang bị hàng đầu.

Bạn nên lưu ý đây chỉ là giá bán tại đại lý. Nếu muốn lăn bánh xe phải bỏ ra những khoản thuế phí nhất đinh và thường bằng 10% giá trị xe. Khi đó phiên bản cao cấp nhất là Vios G CVT sẽ có giá khoảng 642 triệu đồng với khu vực TPHCM.

Sự thay đổi đáng kinh ngạc về ngoại thất

Chiếc sedan của Toyota này đã có rất nhiều sự thay đổi so với những phiên bản trước đây giúp nó trông sang trọng, khỏe khoắn hơn.

Đây là điều vô cùng cần thiết để Vios có thể cạnh tranh với những đối thủ sừng sỏ, luôn được đánh giá cao hơn về thiết kế như Hyundai Accent hay Honda City.

Đầu xe sang trọng như một chiếc Camry

Điểm nhấn đáng chú ý nhất ở phần đầu xe chính là bộ tản nhiệt hoàn toàn mới của Toyota. Đây là thiết kế được áp dụng cho rất nhiều phiên bản sedan cao cấp, đặc biệt là Toyota Camry đời 2019 trở về sau.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 4
Phần đầu xe có thiết kế mới của Toyota

Với một kích thước rất lớn, được nhấn bằng các đường gân bằng kim loại cứng cáp sẽ giúp xe trở nên sang trọng hơn Vios 2019 nhiều lần. Bên cạnh đó khả năng hứng gió làm mát động cơ cũng tối ưu hơn, đảm bảo vận hành êm ái hơn.

Phần đèn xe không có quá nhiều điểm khác biệt, vẫn là một bóng halogen kéo dài từ giữa ra gần hết nắp capo. Trang bị đèn halogen ở tất cả các phiên bản khiến cho chiếc Vios thua thiệt hơn so với những đối thủ khác.

Mẫu xe Vios 2020 cao cấp nhất sẽ được trang bị thêm tính năng đèn LED chạy ngày cao cấp. Phiên bản Vios 1.5E MT sẽ không có đèn sương mù.

Thân và đuôi xe không có nhiều khác biệt

Điều đáng tiếc nhất ở phiên bản xe Vios 2020 Việt Nam so với thị trường Malaysia chính là kích thước lazang. Trong khi chiếc xe chạy ở Malaysia sở hữu mâm 16 inch thì chúng ta phải chấp nhận giảm đi 1inch. Điều này làm ảnh hưởng khá lớn đến độ cứng cáo và bắt mắt của xe.

Tuy nhiên với thiết kế lazang mới gồm 6 chấu to bản, được nhấn nhá rất tốt cũng tạo ra một nét cơ bắp vô cùng quyến rũ. Khi bộ lazang này kết hợp các đường dập nổi ở thân xe sẽ tạo ra một nét khỏe khoắn, giúp xe lướt gió tốt hơn.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 6
Phần thêm xe với thiết kế khá sang trọng

Ngoài ra các trang bị khác như gương chiếu hậu gập điện, có tích hợp xi nhan báo rẽ, tay nắm cửa mạ crom,… đều không có gì khác biệt so với phiên bản trước đây.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 16

Phần đuôi xe nổi bật với bộ đèn LED vô cùng mềm mại. Phần tay nắm cốp cũng được viền crom trông sang trọng hơn. Bên cạnh đó, đèn báo phanh trên cao sẽ tạo sự chú ý của các phương tiện đi sau hiệu quả, đảm bảo an toàn cho người ngồi trên xe.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 10

Đánh giá nội thất của Vios 2020

Nếu so sánh với các phiên bản trước đây thì chúng ta có thể nhận thấy Vios 2020 không có quá nhiều điều khác biệt. Đó vẫn là sự tiện dụng với những trang bị tiện nghi cao cấp và cách sắp xếp hợp lý, tạo sự thoải mái tối đa cho người dùng.

Các trang bị có trên xe

Đầu tiên khi bước vào xe, chúng ta có thể cảm nhận được sự sang trọng mà không phải chiếc sedan cỡ nhỏ nào cũng có chính là chất liệu da cao cấp (phiên bản 1.5E MT và 1.5E CVT không có).

Thiết kế ghế cũng khá to, ôm sát người ngồi tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu nhất có thể. Ghế lái có thể điều chỉnh 6 hướng, hạn chế tối đa tình trạng mệt mỏi cho tài xế trong những chuyến đường dài. Ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh được 4 hướng.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 11
Không gian ghế trước rộng rãi

Hàng ghế phía sau có thể gập lại 6:4 khi không dùng để tạo một khoảng chứa đồ rất rộng rãi, đáp ứng đủ nhu cầu khi cần thiết.

Phần taplo trên xe cũng được thiết kế khá bắt mắt và gọn gàng. Vô lăng được bọc da cao cấp tạo cảm giác êm ái và đầm tay hơn. Tài xế có thể chỉnh vô lăng theo 2 hướng để phù hợp với bản thân.

Các nút bấm điều chỉnh trên vô lăng cũng khá hạn chế nhưng điều này lại mang đến cảm giác thoải mái hơn cho những ai thích phong cách đơn giản.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 20
Bản taplo gọn gàng với vô lăng ấn tượng

Đồng hồ trước vô lăng cũng thuộc dạng siêu sáng đảm bảo không bị mờ khi di có nguồn sáng lớn chiếu vào. Nó cũng hiển thị đầy đủ các thông số cần thiết nhất cho hành trình của chủ nhân.

Tiện nghi phục vụ người dùng

Ở phiên bản cao cấp nhất là Vios G CVT, người dùng có thể cảm nhận được mọi tiện nghi tốt nhất mà một chiếc xe dưới 600 triệu mang lại. Có thể kể đến như:

danh gia xe toyota vios 2020 anh 13

  • Chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động
  • Màn hình trung tâm kết hợp DVD giải trí kích thước lớn, tạo sự tiện dụng tối đa khi dùng
  • Kết nối USB/AM/FM đầy đủ
  • Hệ thống 6 loa xung quanh xe cho âm thanh chuẩn mực nhất
  • Điều hòa tự đồng một vùng

Với các phiên bản thấp hơn, những phần tiện nghi như nút bấm khởi động, hệ thống loa, điều hòa sẽ không được cao cấp như vậy. Đây là điều mà bạn nên suy nghĩ khi mua xe bởi chỉ thêm vài chục triệu là có thể sở hữu những trang bị tốt hơn rất nhiều lần.

Động cơ có mạnh mẽ hơn so với các phiên bản trước?

Cả 4 phiên bản của chiếc xe Toyota Vios 2020 đều sử dụng chung một động cơ duy nhất, đó chính là 2NR-FE 1.5L với 4 xi lanh thẳng hàng, mỗi xi lanh dung tích 1496 cc. Điểm khác biệt duy nhất chính là hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 8
Động cơ mạnh mẽ dưới nắp capo

Động cơ của chiếc xe này có thể cho công suất tối đa 107 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại là 140 Nm tại 4200 vòng/phút. Nếu so sánh với các đối thủ như Honda City hay Hyundai Accent thì Vios có vận hành không tốt bằng.

Tuy nhiên điểm mạnh của nó chính là độ bền bỉ, bạn có thể sử dụng xe vài chục năm mà không cần phải sợ động cơ xuống cấp hoặc sửa chữa nhiều.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 3

Ở phiên bản 2020, Vios vẫn sử dụng hệ thống phun xăng điện tử để giúp tiết kiệm xăng tối đa. Đây cũng là một thế mạnh giúp Vios chiếm lĩnh thị trường trong phân khúc xe sedan hạng B thời gian gần đây.

Hệ thống treo của Toyota Vios 2020 vẫn là MacPherson ở phía trước và dần xoắn ở phía sau. Tuy nhiên khi vận hành bạn có thể cảm nhận nó êm hơn trước rất nhiều do áp dụng những công nghệ mới hơn.

Hệ thống an toàn được trang bị tối đa

Đây là điều đáng nói nhất ở chiếc Vios 2020. Dường như Toyota đã biết lắng nghe người dùng và trang bị những tính năng an toàn hàng đầu trong phân khúc. Thậm chí nhiều chiếc xe có giá đắt hơn cũng không thể so sánh với Vios. Đó là:

danh gia xe toyota vios 2020 anh 19
Xe có hệ thống an toàn tối đa
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS giúp bánh xe không bị khóa khi phanh gấp
  • Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD hỗ trợ tối đa cho ABS
  • Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA giúp hoàn thiện hệ thống phanh không thua kém bất kỳ chiếc xe nào trên thị trường hiện nay
danh gia xe toyota vios 2020 anh 12
Xe Toyota Vios 2020 được nâng cấp thêm hệ thống cảnh báo va chạm
  • Hệ thống cân bằng điện tử VSA sẽ giúp người lái điều khiển dễ dàng hơn trong những đoạn đường cong
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS cũng vô cùng tiện lợi khi điều khiển
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS rất có lợi khi dừng xe ở các đoạn đường dốc
  • Ngoài ra chiếc Vios phiên bản mới nhất còn có hệ thống 6 túi khí, độ nhạy của chúng cũng được đảm bảo ở mức cao nhất.
danh gia xe toyota vios 2020 anh 1
Hệ thống kiểm soát điểm mù là tính năng mới được trang bị trên Vios 2020

Tất cả những trang bị trên đều có ở cả 4 phiên bản. Riêng chiếc Vios G CVT 2020 sẽ được trang bị thêm cảm biến hỗ trợ đỗ xe ở phía sau tiện lợi hơn khi di chuyển trong thành phố.

Tổng kế những điểm đáng nói trên xe Toyota Vios 2020

Có thể nói, chiếc xe Toyota Vios 2020 chính là sự lựa chọn hoàn hảo cho người Việt Nam. Với mức giá vẫn được giữ nguyên nhưng Toyota đã trang bị cho chiếc xe của mình nhiều tiện nghi và chức năng an toàn hàng đầu.

Nếu như trước đây Vios thường được đánh giá thấp về thiết kế ngoại thất thì nay đã khác. Chiếc xe này có sự sang trọng và trẻ trung cần thiết, phù hợp với mọi đối tượng sử dụng khác nhau và bạn có thể tự tin sử dụng chiếc xe này trong những sự kiện quan trọng.

danh gia xe toyota vios 2020 anh 18
Vios 2020 có thiết kế sang trọng hàng đầu phân khúc

Khi điều lái thử chiếc Vios năm 2020 này, bạn sẽ cảm nhận ngay sự khác biệt. Đó là độ êm ái, dễ chịu hơn rất nhiều so với các phiên bản trước đây. Đặc biệt khi đi qua các đoạn đường đèo hoặc dốc đứng, tài xế không cần đánh lái quá nhiều nhưng vẫn có độ mượt mà tối đa.

Chức năng an toàn có thể nói là điểm nhấn đáng chú ý nhất trên phiên bản 2020 này. Bạn và gia đình có thể hoàn toàn yên tâm vì nó sẽ hỗ trợ tối đa trong những tình huống bất ngờ khi tham gia giao thông.

Vios 2020 với mức giá không đổi, sự tiến bộ về thiết kế ngoại thất, trang bị tiện nghi an toàn vô cùng hấp dẫn hứa hẹn sẽ tiếp tục dẫn đầu doanh số tại Việt Nam. Đây là chiếc xe có thể giữ dáng rất lâu, dù có đi hàng chục năm nhưng vẫn không hề bị mất giá.

]]>
Có nên mua Suzuki Ertiga /suzuki-ertiga/ Tue, 15 Oct 2019 04:58:24 +0000 /?p=4979

Xe Suzuki Ertiga 2019 thế hệ mới ra mắt có giá 499 và 549 triệu đồng. Xe nằm trong phân khúc xe MPV giá rẻ. Nó có gì đặc biệt so với thế hệ cũ để có thể tự tin đối đầu với mẫu xe Xpander, Avanza trong cuộc chiến không khoan nhượng.

Đôi nét về xe Suzuki Ertiga

Suzuki Ertiga được biết đến là dòng xe Mini MPV 7 chỗ, đến từ nhà sản xuất Suzuki, Nhật Bản. Ra đời từ năm 2012, Ertiga đang ở thế hệ thứ 2. Thiết kế xe dựa trên nền tảng của mẫu xe con Suzuki Swift.

Hiện Suzuki ra mắt tại thị trường nước ta với sự xuất hiện của 2 phiên bản là Suzuki Ertiga GL MT và GLX. Với mức giá bán niêm yết tại các đại lý trên toàn quốc là 499 và 549 triệu đồng. Trở thành mẫu xe rẻ nhất phân khúc MPV.

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 4
Suzuki Ertiga có giá chỉ từ 499 triệu đồng

Mẫu xe đa dụng Ertiga khá phổ biến tại khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Cạnh tranh với các đối thủ Toyota Avanza, Mitsubishi Xpander. Có lợi thế giá rẻ cùng những thay đổi khác biệt so với người tiền nhiệm. Từ ngoại thất, nội thất cho tới động cơ vận hành.

Với sự thay đổi đột phá này, Suzuki hy vọng sẽ thu hút được sự quan tâm của người dùng nhiều hơn phiên bản trước đây vốn có doanh số thấp. Trong lễ ra mắt, đại diện hãng cho biết đã có khoảng 2.000 đơn đặt hàng xe ô tô Suzuki Ertiga 2019. Dự kiến số lượng bán ra hàng năm ở mức 10.000 xe.

Giá xe Suzuki Ertiga 2019

Mitsubishi công bố giá bán Xpander dao động từ 550 – 620 triệu đồng. Toyota Avanza từ 544 – 612 triệu đồng, Toyota Rush từ 668 triệu đồng. Cuối cùng là Kia Rondo có giá 609 – 799 triệu đồng.

So sánh giá bán của xe Ertiga 2019 với các đối thủ trong phân khúc MPV

Với giá xe Suzuki Ertiga 499 triệu cho bản GLbản cao cấp là 549 triệu GLX. Ertiga đã chính thức soán ngôi đầu bảng chiếc xe rẻ nhất phân khúc MPV của Xpander. Thậm chí giá của bản cao cấp nhất còn rẻ hơn 1 triệu so với bản Xpander số và 71 triệu đồng so với bản số tự động.

Bảng giá xe Suzuki Ertiga 2019 mới nhất
Ertiga GL Ertiga GLX
– Giá niêm yết 499 549
– Khuyến mãi Liên hệ NV Liên hệ NV
– Màu ngoại thất Xám, Nâu, Trắng, Bạc, Đen.
Mua xe trả góp 75% giá trị xe, Vay từ 2 – 7 năm!
Giá xe Suzuki Ertiga 2019 lăn bánh
– Tp. HCM 562 617
– Hà Nội 584 641
– Tỉnh khác 555 611

Suzuki dù đưa ra khá nhiều mẫu xe giá rẻ nhưng doanh số vẫn còn lẹt đẹt. Bởi hạn chế về số lượng hệ thống bán hàng. Điểm sáng nhất của Ertiga chính là mức giá hời nhưng chất lượng không hề hời. Nó cũng là dòng xe duy nhất ở phân khúc xe đa dụng 7 ghế phổ thông nhập khẩu nguyên chiếc.

Liên hệ đặt hàng, xem xe và lái thử dòng xe Ertiga mới
Suzuki Phổ Quang – Mr Đạt – Hotline 0854 954 959

(Bấm vào số để gọi hoặc chat trực tiếp nhân viên góc phải màn hình)

Đánh giá ngoại thất xe Suzuki Ertiga 2019

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 8
Ngoại thất Suzuki Ertiga với vẻ ngoài đơn giản, lịch lãm

Ngoại thất tạo nên một tổng thể hài hòa sáng sủa. Đặc biệt là hợp mắt với những người đang tìm kiếm chiếc xe Nhật bền dáng. Với diện mạo bên ngoài đơn giản, thanh lịch, chắc chắn sẽ làm siêu lòng bạn ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Kích thước

Về thông số kỹ thuật, Ertiga 2019 có chiều dài 4.398 mm, rộng 1.735 mm, cao 1.690 mm. So với người anh em tiền nhiệm Ertiga 2018, thế hệ mới đã được tăng chiều dài tới 99 mm, rộng hơn 40 mm, hạ thấp chiều cao 5 mm, trông chiếc xe cân đối hơn hẳn.

Hình ảnh Suzuki Ertiga 2019 có kích thước chiều dài tổng thể 4.265 mm, khoảng cách hai trục đa phần 2.740 mm, con số ấn tượng, ăn đứt các đối thủ.

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 10

Chưa dừng lại ở đó, chiếc xe nhà Suzuki còn có ưu thế về khoảng sáng gầm xe 185 mm và bán kính quay vòng tối thiểu 5,20 m. Mang đến khả năng xoay trở vô cùng linh hoạt của xe trong mọi tình huống không gian đường phố đông đúc hay chật hẹp.

Đầu xe

Phần đầu xe được thiết kế mới nổi bật với phong cách hầm hố, gai góc. Đèn pha công nghệ projector có dạng hình thang vuông, đèn sương mù tạo hình hốc, lưới tản nhiệt mạ crôm bóng bẩy. Phần cản trước với những đường nét cứng cáp, đậm chất thể thao với lỗ thông gió 3 tầng.

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 12
đầu xe

Thân xe

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 11
Hông xe

Thân xe Ertiga tạo cảm giác khỏe khoắn hơn với 2 đường dập nổi chạy song song theo chiều dài xe. Phía dưới là cặp mâm nhiều nan rối, tạo hình như tơ nhện khá lạ mắt.

Đuôi xe

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 1
Đuôi xe

Đèn hậu được Suzuki thiết kế dạng chữ L tương tự chiếc Honda CR-V 7 chỗ vừa ra mắt năm nay. Riêng với bản cao cấp GX được trang bị thêm đèn sương mù. Và gương chiếu hậu chỉnh điện, hỗ trợ tích hợp báo rẽ, có cả đèn phanh LED trên cao.

Thông qua việc ứng dụng nền tảng khung sườn Heartect, khác biệt hoàn toàn với Suzuki Ertiga cũ. Đánh giá Ertiga 2019 về ngoại thất, ngôn ngữ thiết kế mới hiện đại, tinh tế, đầy lôi cuốn.

Đánh giá nội thất Suzuki Ertiga 2019

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 18
Nội thất trong xe Suzuki Ertiga

Với mục tiêu hướng tới đối tượng khách hàng gia đình. Ertiga được hãng sản xuất chú trọng trong việc bổ sung rất nhiều trang bị, tiện ích, mang tính thực dụng cao. Đáp ứng nhu cầu hoàn hảo cho các chuyến đi của một gia đình.

Không gian nội thất

Suzuki còn cải thiện được cảm giác rẻ tiền trên Suzuki Ertiga 2017 bằng các thủ thuật sáng tạo. Như ốp giả gỗ trang trí, vô lăng được bọc vành sang trọng, sử dụng chất liệu nhựa và ghế bọc nỉ có họa thiết khác.

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 15
Ghế ngồi bọc nỉ có họa tiết trên Suzuki Ertiga

Thiết kế khoang lái thực sự thoải mái với 7 chỗ ngồi. Hơn nữa, hàng ghế giữa còn có thể trượt tiến lùi rất tiện lợi. Điểm cộng tiếp theo đó là khả năng vận chuyển hàng hóa linh hoạt.

Tiện nghi bên trong

Khi bàn về tính tiện nghi, nhiều người dùng đánh giá xe Suzuki Ertiga 2019 có nhiều điểm tương đồng với mẫu xe Swift. Nhìn chung, những trang bị Ertiga ngang bằng với những mẫu xe phổ thông khác, chứ chưa đạt mức vượt trội.

  • Hệ thống giải trí

Phải kể đến một vài hạn chế trên xe Suzuki Ertiga đó là không có màn hình cảm ứng, kết nối Bluetooth và điều hòa chỉnh tay. Hệ thống giải trí chỉ gồm đầu CD 1 đĩa, có chế độ chơi nhạc từ USB.

  • Hệ thống điều hòa

Trang bị dàn lạnh thứ 2 cho hàng ghế phía sau. Điều khiển độc lập so với dàn lạnh trước, cùng 3 chế độ gió tùy chọn.

  • Vô lăng

Vô lăng tích hợp các nút bấm thuận tiện, tài xế dễ dàng điều chỉnh hệ thống giải trí trong xe. Còn gì tuyệt vời hơn khi nút bấm có đèn nền chiếu sáng khi xe bật chế độ đèn đi ban đêm.

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 7
Trải nghiệm tiện nghi trên Suzuki Ertiga

Xe có 1 đồng hồ trung tâm hiển thị đa thông tin ở bảng đồng hồ tốc độ. Tài xế có thể theo dõi mức tiêu hao nhiên liệu, nhiệt độ bên ngoài, quãng đường dự kiến với lượng xăng có trong bình, cấp số của hộp số.

Ertiga Suzuki còn bố trí khá nhiều ngăn chứa đồ phủ khắp cabin. Hộc đựng đồ bên ghế phụ, ghế lái, túi đựng đồ sau lưng ghế, ngăn đựng chai 1 lít ở 4 cửa. Riêng hàng ghế cuối còn có thêm hộc đựng chai nước 1 lít.

Những chi tiết tuy nhỏ nhưng rất hữu ích cho chuyến đi xa. Ngoài ra, ở bản cao cấp Ertiga số tự động còn được trang bị hộc để ly làm mát cho đồ uống.

Khoang hành lý rộng rãi

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 17
Khoang chứa đồ trên Suzuki Ertiga

Dung tích khoang hành lý của Ertiga lên đến 199 lít. Cửa sau mở lớn thuận tiện cho việc bốc xếp, tháo dỡ đồ đạc. Tấm lót khoang hành lý chia 50:50, tăng cường khả năng linh hoạt trong việc sắp xếp hàng hóa.

Đánh giá khả năng vận hành của Suzuki Ertiga

Động cơ

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 6
Động cơ trên Suzuki Ertiga

New Ertiga sử dụng khối động cơ 1,4 lít, 4 xy lanh thẳng hàng. Sản sinh tối đa công suất ở mức 94 mã lực ở vòng tua 6.000 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại đạt 130 Nm ở vòng tua 4.000 vòng/phút. Có thể thấy, Suzuki đã tăng thêm cho động cơ 12 mã lực và 8 mô men xoắn so với phiên bản tiền nhiệm.

Đi kèm vẫn là hệ dẫn động cầu trước, tùy chọn chọn hộp số là sàn 6 cấp hoặc tự động 4 cấp. Ngoài ra, nhờ công nghệ van biến thiên VVT, giúp động cơ tiết kiệm nhiên liệu. Được đánh giá là khá tương đồng với mặt bằng chung trong cùng phân khúc ngày nay.

Vận hành linh hoạt trên mọi cung đường

Khối động cơ nhỏ gọn, vẫn đảm bảo vận hành linh hoạt trong mọi chặng đường. Cụ thể, ô tô Suzuki Ertiga 2019 chạy ở tốc độ 60 km/giờ, vòng tua máy khoảng 1.200 vòng/phút, xe vận hành ổn định, cách âm tốt.

xe Suzuki Ertiga 2019 anh 5

Chưa hết, mức tiêu hao nhiên liệu đáng ngạc nhiên. Ở bản số tự động trên đường hỗn hợp/ đô thị / ngoài đô thị chỉ lần lượt là 5,95 / 8,05 / 4,74 lít/100km. Phiên bản số sàn là 6,38 / 7,79 / 5,57 lít/100km. So với đối thủ Mitsubishi Xpander, phiên bản số tự động những con số lần lượt là 6,2 / 7,6 / 5,4 lít/100km. Đối với bản Xpander số sàn là 6,1 / 7,4 / 5,3 lít/100km.

Trang bị an toàn

Các trang bị an toàn trên xe Ertiga ở mức khá cơ bản, mang đến cho gia đình bạn một chuyến đi trọn vẹn.

  • 2 túi khí cho hàng ghế đầu
  • Hệ thống phanh ABS
  • Có hỗ trợ lực phanh điện tử EBD
  • Có cân bằng điện tử ESP

So sánh xe Suzuki Ertiga 2019 và đối thủ

Liên hệ đặt hàng, xem xe và lái thử dòng xe Ertiga mới
Suzuki Phổ Quang – Mr Đạt – Hotline 0854 954 959

(Bấm vào số để gọi hoặc chat trực tiếp nhân viên góc phải màn hình)

Suzuki Ertiga và Mitsubishi Xpander

So sánh Ertiga và Xpander

  • Kiểu dáng, kích thước

Cả hai mẫu xe này đều được nhập khẩu từ Indonesia. Thiết kế Ertiga nhỏ hơn và chưa thực sự ấn tượng bằng Mitsubishi Xpander. Kiểu dáng của Xpander là sự kết hợp lai tạo giữa crossover và MPV. Ertiga sử dụng mâm hợp kim 15 inch, Xpander là 16 inch, 2 tone màu thể thao hơn.

Kích thước dài x rộng x cao của Ertiga là 4.395 x 1.735 x 1.690 mm, trục cơ sở 2.740 mm, khoảng sáng gầm 180 mm. Các thông số trên đối thủ dài x rộng x cao là 4.475 x 1.750 x 1.700 m, trục cơ sở 2.775 mm, khoảng sáng gầm 205 mm. Điều này sẽ khiến không gian nội thất của Ertiga có phần chật chội hơn, nhất là khi ngồi ở hàng ghế thứ 3.

  • Nội thất

So sánh xe Suzuki Ertiga và Mitsubishi Xpander, về nội thất, Ertiga chật nhưng tiện hơn. Bởi cách bố trí có nhiều nét tương đồng với Suzuki Swift. Còn chiếc xe nhà Mitsubishi lại mang trong mình nhiều đường nét từ đàn anh Outlander.

Ertiga sử dụng tông màu nội thất tối theo hướng thể thao, còn xe Xpander là tone màu sáng tạo cảm giác trẻ trung, rộng rãi. Ertiga có một vài chi tiết giả gỗ, đa phần là chi tiết làm từ nhựa. Trong cabin bố trí nhiều khay đựng cốc, ngăn chứa đồ, khay làm mát thức uống lạnh.

Tuy nhiên, xe vẫn sử dụng điều hòa cơ và phanh tay cơ, khởi động bằng nút bấm. Bên cạnh đó, mua xe Suzuki Ertiga bản cao cấp có thêm màn hình giải trí 7 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto.

Mitsubishi có thêm tích hợp nút hệ thống ga tự động Cruise Control trên vô lăng mà Ertiga không có, màn hình giải trí 6,2 inch.

  • Hiệu suất động cơ

Kẻ tám lạng người nửa cân, khi Ertiga 2019 sử dụng động cơ 1.5L, công suất 105 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm. Xpander cũng được trang bị động cơ 1.5L, công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. So với Xpander, Ertiga không có cân bằng điện tử.

Dự vào thông số kỹ thuật xe Ertiga và Xpander. Về khả năng vận hành, động cơ trên cả 2 mẫu xe đều ở mức vừa đủ để vận hành, đáp ứng nhu cầu sử dụng phổ thông di chuyển trong phố.

So sánh Suzuki Ertiga và Toyota Avanza

  • Ngoại thất

Xe ô tô Suzuki Ertiga thế hệ mới có 5 màu sơn tùy chọn là Đen – Nâu – Xám – Bạc – Trắng. Avanza có tới 6 tùy chọn màu sơn gồm Bạc – Đen – Trắng – Xám – Xanh đậm – Vàng nhạt.

Avanza có chiều dài cơ sở 2655mm, dài, rộng, cao là 4190 x 1660 x 1695mm, khoảng sáng gầm 200mm. Trong khi đó, Ertiga có chiều dài cơ sở 2740mm, dài, rộng, cao là 4265 x 1695 x 1685mm, khoảng sáng gầm 185mm. Có thể thấy, Ertiga có vẻ ngoài bề thế hơn đối thủ, duy nhất có chỉ số khoảng sáng gầm thấp hơn 15mm.

Ở trang bị ngoại thất, Toyota Avanza sử dụng kiểu đèn trước LED. Ertiga chỉ dừng lại ở kiểu đèn Projector, có tính năng gương gập điện.

Suzuki 7 chỗ Ertiga có ưu thế về kích thước, cho 3 người ngồi ở hàng ghế thứ 2 có khoảng duỗi chân thoải mái hơn. Bù lại, Avanza có khoảng sáng gầm cao, bán kính quay đầu xe nhỏ. Rất dễ đánh lái, quy đầu, di chuyển linh hoạt trên đường phố và khi leo lề.

  • Nội thất

Cả 2 đều có 7 vị trí ghế bọc nỉ, tiện nghi nội thất tương đương nhau. Bảng taplo trung tâm của cả 2 đều khá thực dụng, thỏa mãn nhu cầu cơ bản của người dùng. Có thể kể đến trang bị đầu CD, cổng kết nối USB, AUX.

Cụm đồng hồ hỗ trợ lái cũng khá đơn giản. Ở Avanza là kiểu 3 vòng đồng hồ, còn trên xe Ertiga là 2 đồng hồ 2 bên và 1 màn hình thông tin ở vị trí trung tâm.

Avanza có lợi thế 6 loa, Ertiga chỉ có 4. Bù lại, xe Suzuki Ertiga nội thất được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với 4 cửa gió trên trần. Vượt trội hơn đối thủ Avanza vẫn là kiểu điều hòa chỉnh tay truyền thống.

  • Động cơ

Về sức mạnh vận hành, Ertiga lớn hơn Avanza đôi chút, hiệu suất tiết kiệm nhiên liệu cũng tốt hơn. Hai phiên bản sử dụng cao cấp nhất là Suzuki Ertiga GLX 1.5AT 2019 và Toyota Avanza 1.5AT. Đều sử dụng động cơ xăng 1.5L, kèm hộp số tự động.

Bản Ertiga GLX cũng làm khách hàng cảm thấy hài lòng hơn. Khi xe sở hữu thêm một số trang bị như cảm biến lùi, camera lùi, cảnh báo cài dây an toàn hàng ghế trước,  khóa an toàn trẻ em, ghế trẻ em ISOFIX.

2 mẫu xe nhập khẩu từ Indonesia, giá xe Ertiga GLX 1.5AT là 549 triệu đồng. Toyota Avanza 1.5AT là 612 triệu đồng, hơn 63 triệu đồng. Đối với những ai có tài chính hạn hẹp, đây quả thực là một công số đáng cân nhắc.

Thực tế, mức chênh lệch không đáng kể chủ yếu là từ yếu tố thương hiệu giữa nhà sản xuất Suzuki và Toyota. Giá bán của Ertiga mềm hơn, kích thước lớn hơn và trang bị nhiều tính năng hơn. Chiếc xe nhà Toyota có ưu thế về thương hiệu, cùng hệ thống đại ký phủ khắp cả nước, dịch vụ bán hàng tốt.

Xe Suzuki Ertiga 7 chỗ là sự lựa chọn phù hợp với khách hàng cần tiết kiệm chi phí mua xe. Ở những thành phố lớn để thuận tiện cho việc bảo dưỡng. Toyota Avanza là cái tên sáng giá cho người dùng đề cao yếu tố thương hiệu, chiếc xe 7 chỗ chạy phố bền bỉ, dễ dàng bảo dưỡng và thay thế phụ tùng.

Bảng thông số kỹ thuật xe Ertiga 2019

Thông số kỹ thuật Ertiga (GL/GLX)
Số chỗ ngồi 07
Nguồn gốc Indonesia
Động cơ xăng, K15B, DOHC, i4, 16 valve
Dung tích xylanh 1462cc
Công suất cực đại 104Ps/ 6000 rpm
Mô men xoắn tối đa 138Nm/ 4400 rpm
Hộp số 6MT/4AT
Dẫn động cầu trước
Kích thước tổng thể DRC 4395 x 1735 x 1.690 mm
Chiều dài cơ sở 2740mm
Khoảng sáng gầm xe 180mm
Bán kính vòng quay 5.2m
Bánh xe 185/65R15
Tự trọng (kg) 895 (GL), 920 (GLX)
Dung tích bình xăng 47L

Tổng kết

Ưu điểm của new Suzuki Ertiga:

  • Mức giá bán rẻ nhất phân khúc khi cùng cấu hình động cơ, hộp số với đối thủ
  • Kiểu dáng gọn gàng, hợp mắt với số đông người dùng
  • Trang bị tính năng tiện nghi trong tầm giá
  • Không gian 3 hàng ghế và khoang hành lý rộng, dễ sử dụng
  • Chiếc xe 7 chỗ động cơ 1.5L cho sức mạnh tốt khi chạy phố
  • Xe tiết kiệm nhiên liệu tối ưu,  chi phí sử dụng xe thấp
  • Gầm xe cao năng động
  • Chất liệu nội thất cứng cáp.

Như vậy, với thiết kế hiện đại, khoang lái rộng rãi, tiện nghi vừa đủ đáp ứng tốt nhu cầu xe phục vụ gia đình ở mức giá hấp dẫn. Khách hàng chỉ cần bỏ ra số vốn đầu tư ban đầu thấp, thu hồi vốn nhanh dành cho bác tài chạy xe dịch vụ.

Liên hệ đặt hàng, xem xe và lái thử dòng xe Ertiga mới
Suzuki Phổ Quang – Mr Đạt – Hotline 0854 954 959

(Bấm vào số để gọi hoặc chat trực tiếp nhân viên góc phải màn hình)

Hy vọng rằng, với những đánh giá xe Suzuki Ertiga 2019 trong bài viết này. Sẽ mang đến cái nhìn toàn diện, giúp khách hàng đưa ra sự lựa chọn chiếc xế hộp ưng ý nhất.

]]>
Tư vấn mua bảo hiểm ô tô ở đâu uy tính /bao-hiem-o-to/ Mon, 14 Oct 2019 07:32:41 +0000 /?p=4954

Tất tần tật thông tin về bảo hiểm ô tô bạn cần biết

Bảo hiểm ô tô là một phần không thể thiếu khi mua và sử dụng xe. Nắm được kiến thức về các loại bảo hiểm này về bản chất, hình thức áp dụng, giá cả và chọn được nơi cung cấp chất lượng sẽ là ưu tiên hàng đầu giúp chúng là chủ động hơn khi gặp các tình huống không mong muốn.

Bảo hiểm ô tô là gì?

Đây là hình thức kết hợp nhiều loại bảo hiểm khác nhau về con người, hàng hóa và tài sản trong quá trình sử dụng xe. Nếu như có đầy đủ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn dẫn đến hư hỏng hoặc thương vong thì công ty bảo hiểm sẽ chịu đền bù thiệt hại theo những điều kiện đã ghi trong hợp đồng.

bảo hiểm ô tô ảnh 1
Bảo hiểm giúp hạn chế thiệt hại do tai nạn gây ra

Do tình hình giao thông đường bộ hiện nay ở nước ta ngày càng phức tạp nên nhà nước có nhiều quy định hơn trong chế độ mua bảo hiểm. Tuy nhiên điều này cũng rất hợp lý vì nó giúp giảm thiểu thiệt hại đến mức tối đa khi có sự cố xảy ra.

Chủ đề ngoài lề: 

Có rất nhiều các loại bảo hiểm dành cho xe ô tô khác nhau, bạn cần phải nghiên cứu để hiểu được bản chất của mỗi loại. Khi lựa chọn ký kết hợp đồng với công ty cung cấp dịch vụ cần đọc kỹ các điều khoản và ràng buộc của mỗi bên để không xảy ra tranh chấp khi cần bảo hiểm.

Về mặt pháp luật, khi tham gia giao thông thì bạn phải mang theo đầy đủ các giấy tờ chứng liên quan đến xe, trong đó có các loại bảo hiểm bắt buộc. Nếu không xuất trình được thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Lợi ích khi mua bảo hiểm xe ô tô

Nếu mua bảo hiểm ô tô đầy đủ, bạn sẽ được hưởng những lợi ích sau:

  • Được sửa chữa và thay thế các phụ tùng của chính hãng khi có va chạm dẫn đến hư hỏng. Tuy nhiên bạn cần phải đáp ứng được các điều kiện nhất định trong hợp đồng bảo hiểm
  • Toàn bộ chi phí sửa chữa hoặc thay mới phụ kiện đều được miễn phí hoặc hỗ trợ một phần nào đó. Đây sẽ là một lợi ích rất lớn khi có sự cố xảy ra với xe vì giá tiền mua bảo hiểm sẽ thấp hơn rất nhiều việc thay thế các phụ tùng chính hãng mới
  • Được hỗ trợ 24/7 khi gặp tai nạn. Các công ty bảo hiểm sẽ là nơi đáng tin cậy để bạn có thể nhờ gọi cấp cứu bất cứ lúc nào và bất kỳ đâu trên đường
  • Bảo hiểm cả những vật bị đánh cắp là của xe hoặc đồ dùng của chủ nhân trên xe
  • Cứu hộ giao thông hoàn toàn miễn phí
  • Ở thời điểm hiện tại, các chủ xe có quyền tự do lựa chọn rất nhiều dịch vụ bảo hiểm khác nhau. Chính vì sự cạnh tranh gay gắt này đã giúp cho người dùng có nhiều quyền lợi hơn về giá cả và các điều khoản có trong hợp đồng bảo hiểm
bảo hiểm ô tô ảnh 2
Có nhiều lợi ích khi mua bảo hiểm cho xe ô tô

Bên cạnh những điều trên, nếu mua đầy đủ các loại bảo hiểm xe ô tô kể cả không bắt buộc thì bạn sẽ có những quyền lợi nhất định. Điều này phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng về kinh tế của bạn bởi chi phí cho tất cả các loại bảo hiểm sẽ khá cao.

Các loại bảo hiểm xe ô tô ở thị trường Việt Nam

Ở nước ta hiện nay có 6 loại bảo hiểm được sử dụng phổ biến nhất cho ô tô. Hầu như tất cả chủ xe đều phải bắt buộc có đầy đủ các loại này nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện tối đa khi tham gia giao thông.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Đây là phần chắc chắn phải có ở tất cả các phương tiện lưu thông trên đường bộ kể cả xe máy. Phạm vị của loại bảo hiểm này gồm:

  • Các thiệt hại về thân thể, tính mạng và cả tài sản của bên thứ 3 do chiếc xe được mua bảo hiểm này gây ra
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của các hành khách có trên xe do các phương tiện xe cơ giới tham gia lưu thông gây ra
bảo hiểm ô tô ảnh 3
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Khi có thiệt hại về người hoặc xe gây ra thì bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ chịu bồi thường tối đa 100 triệu đồng/1 người đối. Các phương tiện khác xảy ra va chạm đối với chiếc xe mua bảo hiểm sẽ được bồi thường tối đa 50 triệu đồng.

Các trường hợp khác như cho các loại xe ô tô, máy móc công nghiệp, lâm nghiệp, máy kéo, các loại xe đặc chủng,… là 100 triệu đồng/ 1 vụ tai nạn.

Mức phí này được áp dụng chung và bắt buộc phải có đối với tất cả các ô tô khi chạy trên lãnh thổ Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân Dân Việt Nam. Nếu không có bảo hiểm này, bạn sẽ không được phép lưu thông và xử lý theo các điều khoản của pháp luật.

Bảo hiểm tai nạn cho lái phụ xe và người ngồi kế bên

Là loại bảo hiểm được áp dụng cho lái phụ xe và những người ngồi kế bên khi có tai nạn xảy ra trong lúc tham gia giao thông hoặc lên xuống xe. Phạm vi của loại bảo hiểm này như sau:

  • Đối với những người ngồi trên xe: Được đền bù các thiệt hại về thân thể trong quá trình tham gia lưu thông hoặc lên xuống xe. Miễn là đang ngồi trong xe là sẽ được đền bù theo đúng quy định
  • Đối với tài xế và phụ xe: Được đền bù về thân thể do tai nạn trong quá trình sử dụng xe

Các mức bồi thường trong bảo hiểm tai nạn này là khác nhau ở mỗi công ty bảo hiểm. Thông thường nếu có xảy ra thương vong thì bạn phải xem kỹ lại trong hợp đồng để xác định được mức bồi thường là bao nhiêu. Ngoài ra, đối với trường hợp xảy ra thương tật thì sẽ áp dụng mức phí như sau:

  • Đối với các loại bảo hiểm dưới 20 triệu đồng: Trả toàn bộ chi phí trong quá trình chữa trị
  • Đối với bảo hiểm trên 20 triệu đồng: Sẽ chịu toàn bộ hoặc tối đa đến mức đã được ghi trong hợp đồng bảo hiểm

Bảo hiểm vật chất xe ô tô

Có tên gọi khác là Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô. Đây là một loại bảo hiểm tự nguyện nhưng vô cùng quan trọng nên được hầu hết các chủ xe mua khi lưu thông. Loại bảo hiểm này sẽ mang lại sự yên tâm hơn khi có tai nạn dẫn đến hư hỏng xảy ra, giúp chủ nhân tiết kiệm được rất nhiều chi phí sửa chữa.

bảo hiểm ô tô ảnh 4
Bảo hiểm vật chất rất có lợi khi tai nạn

Phạm vi của loại bảo hiểm này thường được áp dụng như sau:

  • Bảo hiểm trong thường hợp có va chạm với các phương tiện khác hoặc không
  • Tai nạn lật, đổ, chìm, rơi xe hoặc xe bị các vật thể khác rơi trúng gây hư hỏng
  • Các tai nạn cháy nổ, hỏa hoạn
  • Các tai nạn không thể tránh được do thiên nhiên gây ra
  • Mất xe do bị trộm, cướp

Khi xe bị hư hỏng, bạn có thể được bồi thường một phần hoặc toàn bộ chi phí để lấy lại tình trạng ban đầu của xe. Điều này tùy thuộc vào gói bảo hiểm và thỏa thuận của bạn đối với nơi cung cấp dịch vụ.

Tuy nhiên đối với đa số các công ty bảo hiểm hiện nay, họ có một mức ưu đãi rất lớn đối với những trường hợp tai nạn. Chính vì vậy bạn có thể yên tâm và nên sở hữu loại bảo hiểm thâm vỏ này trong điều kiện giao thông hiện nay.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện

Người dùng dễ bị nhầm lẫn giữa bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc với tự nguyện. Về bản chất thì nó cũng khá giống nhau nhưng bảo hiểm bắt buộc chỉ quy định những trường hợp thường có. Nếu mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện, bạn sẽ có được các quyền lợi lớn hơn khi tham gia lưu thông.

bảo hiểm ô tô ảnh 5
Bảo hiểm giúp bồi thường khi thiệt hại vượt quá khoảng bắt buộc

Các phạm vi bảo hiểm cũng được áp dụng cho bên thứ 3 (ngoài hợp đồng) về thân thể, tính mạng và tài sản khi có va chạm và bồi thường cho chính những người đang ngồi trên xe.

Quyền lợi khiến người đi xe mua bảo hiểm dân sự tự nguyện này là mức bồi thường lớn hơn. Trong một số trường hợp nằm ngoài phạm vi 100 hoặc 50 triệu thì bạn vẫn sẽ được chi trả toàn bộ thiệt hại.

Điều này đôi khi sẽ mang đến những lợi ích rất lớn vì chúng ta không thể biết được chuyện gì sẽ xảy ra. Đây được xem là quá trình đầu tư thông minh, giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều tiền cho một số trường hợp nhất định.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa

Là loại bảo hiểm được áp dụng khi có hư hỏng cho các loại hàng hóa của chủ xe hoặc hàng hóa vận chuyển theo hợp đồng khi tham gia giao thông. Phạm vi của loại bảo hiểm này được áp dụng với trường hợp hàng hóa bị hư hỏng do sự cố tai nạn mà nguyên nhân đến từ lỗi của chủ xe.

Quyền lợi khi tham gia loại bảo hiểm này khá hấp dẫn như:

  • Bồi thường các chi phí ngăn ngừa nhằm giảm nhẹ tổn thất của hàng hóa
  • Các chi phí về bảo quản, xếp dỡ, chi phí lưu kho gây ra do hậu quả của việc tai nạn
  • Các chi phí để xác định được lượng tổn thất do tai nạn gây ra
  • Bồi thường một phần hoặc toàn bộ giá trị của hàng hóa bị tổn thất do tai nạn
bảo hiểm ô tô ảnh 6
Bảo hiểm hàng hóa trên xe

Tất cả các chi phí trên phải nhỏ hơn hoặc bằng với số tiền được thỏa thuận theo hợp đồng. Vì vậy bạn nên dựa vào loại hàng hóa, số lượng mà mình thường vận chuyển để đầu tư cho loại bảo hiểm này.

Bảo hiểm ô tô hai chiều

Đây không phải là tên gọi của một loại bảo hiểm nhất định. Tuy nhiên nhiều người thường xuyên tham gia giao thông vẫn dùng thuật ngữ này dẫn đến nhầm lẫn. Bảo hiểm ô tô hai chiều hiện chưa có ở thị trường Việt Nam. Bản chất của từ này chính là 2 loại bảo hiểm:

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xê ô tô và chỉ áp dụng cho tài sản, tính mạng của bên thứ 3
  • Bảo hiểm vật chất (thân vỏ) của xe chỉ áp dụng cho chính chiếc xe tham gia bảo hiểm

Như vậy, qua các loại bảo hiểm phổ biến trên, chúng ta có thể thấy tất cả các phương tiện khi tham gia giao thông chỉ cần có loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là sẽ đảm bảo được về mặt pháp luật. Tuy nhiên, các loại bảo hiểm xe cơ giới khác cũng vô cùng quan trọng và giúp đỡ bạn rất nhiều khi có sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng xe.

Mức phí bảo hiểm xe ô tô là bao nhiêu?

Khi mua bảo hiểm, bạn cần phải dựa vào các yếu tố như sau để xác định chi phí cho mình:

  • Số chỗ ngồi trên xe: Dưới 6, từ 6 đến 11, từ 12 đến 24, từ 25 chỗ trở lên và xe chở hàng hóa
  • Mức bồi thường mà mình muốn yêu cầu
  • Thời hạn của bảo hiểm: 1 năm, 2 năm, 3 năm,…
  • Loại bảo hiểm
bảo hiểm ô tô ảnh 7
Phí bảo hiểm ô tô dựa vào nhiều yếu tố khác nhau

Nhìn chung, phí bảo hiểm ô tô của mỗi trường hợp sẽ rất khác nhau, nó còn tùy thuộc vào đơn vị mà bạn lựa chọn. Đối với chi phí bảo hiểm về trách nhiệm dân sự loại bắt buộc thì số tiền phải trả tối đa sẽ từ 425.000 – 2.400.000 VNĐ.

Các loại bảo hiểm không bắt buộc thường có nhiều quyền lợi hơn nên giá thành cao hơn. Tuy nhiên chúng lại rất cần thiết và so với mức chi phí sửa chữa, thiệt hại do tai nạn gây ra thì nó hoàn toàn xứng đáng. Đây cũng là nguyên tắc của bảo hiểm.

Nên mua bảo hiểm xe ô tô của hãng nào?

Hiện nay tại Việt Nam có rất nhiều công ty bảo hiểm khác nhau kể cả trong lẫn ngoài nước. Tuy nhiên xét về mức độ phổ biến và uy tín thì bạn có thể lựa chọn những thương hiệu như sau.

Bảo hiểm dầu khí (PTI)

Cung cấp đầy đủ các loại bảo hiểm về: Trách nhiệm dân sự, bảo hiểm tai nạn cho lái phụ xe và người ngồi trên xe, bảo hiểm vật chất.

Khi lựa chọn bảo hiểm của công ty này, bạn sẽ được hưởng các quyền lợi như:

  • Có đến 484 garage khác nhau trên toàn quốc. Những garage này có sự uy tín cao, bao gồm đa số là đại lý chính hãng
  • Bảo lãnh cho việc thanh toán khi có sửa chữa
  • Giám định giá trị và chất lượng xe theo yêu cầu
  • Cứu hộ hoàn toàn miễn phí trong phạm vi 100km
  • Đặc biệt, PTI miễn trừ khấu hao cho khách hàng khi thay mới các bộ phận trên xe
bảo hiểm ô tô ảnh 8
PTI hợp tác với nhiều garage trên cả nước

Bảo hiểm Petrolimex (PJICO)

Độ uy tín của công ty bảo hiểm này là rất lớn trên thị trường Việt Nam. Đứng sau PJICO là 7 ông lớn trong nền kinh tế nhà nước. Công ty này cung cấp đầy đủ 5 loại bảo hiểm mà chúng tôi liệt kê ở trên và có những mức quyền lợi rất lớn cho khách hàng của mình như:

  • Trực tiếp hướng dẫn và giải quyết hậu quả do tai nạn gây ra tại mọi thời điểm. Đây là điều vô cùng thuận lợi cho khách hàng khi gặp sự cố
  • Có dịch vụ cứu hộ giao thông hoàn toàn miễn phí
  • Đảm bảo đầy đủ quyền lợi về dịch vụ sửa chữa và thay mới phụ tung

Bảo hiểm Bảo Minh

Công ty này rất mạnh về các lĩnh vực bảo hiểm vật chất, thân vỏ và quyền lợi của những người ngồi trên xe khi xảy ra tai nạn. Bên cạnh đó, đây cũng là nơi cung cấp bảo hiểm bắt buộc hàng đầu tại Việt Nam cho tất cả các loại phương tiện cơ giới.

Phạm vi bảo hiểm của Bảo Minh gồm:

  • Các sự cố va chạm, lật đổ, chìm, cháy xe
  • Những tai họa không thể tránh được do thiên nhiên hoặc các yếu tố khác gây ra
  • Mất xe do trộm cắp hoặc bị cưỡng đoạt
  • Một số loại tai nạn bất ngờ khác có ghi trong điều khoản hợp đồng
bảo hiểm ô tô ảnh 9
Bảo Minh hỗ trợ đầy đủ cứu hộ xe

Bảo hiểm Bảo Việt

Đây là công ty bảo hiểm lâu đời nhất hiện đang tồn tại ở thị trường Việt Nam. Bảo Việt luôn khẳng định được chất lượng và sự uy tín của mình trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là ô tô. Nếu bạn cần các loại bảo hiểm xe ô tô và đến với Bảo Việt thì sẽ được cung cấp đầy đủ với những quyền lợi mà không phải nơi nào cũng có được như:

  • Cứu hộ miễn phí trong vòng bán kính 70km từ trung tâm cứu hộ của Bảo Việt
  • Hướng dẫn giải quyết và khiếu nại khi có tai nạn xảy ra theo tổng đài hotline 24/7
  • Có dịch vụ xác nhận và bồi thường rất nhanh chóng và hiệu quả
  • Có nhiều điểm giao dịch khác nhau trên mỗi tỉnh thành trong phạm vi cả nước

Ngoài ra, bạn còn có nhiều sự lựa chọn khác như: Bảo hiểm BIDV, Liberty,… để lựa chọn tùy theo nhu cầu của mình.

Một số lưu ý khi mua bảo hiểm xe ô tô

bảo hiểm ô tô ảnh 10
Khi có tai nạn nên biết cách giải quyết tốt nhất
  • Lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu, điều kiện và loại xe của mình
  • Nên cân nhắc kỹ lưỡng về giá cả, chất lượng dịch vụ và độ uy tín của công ty bảo hiểm. Có rất nhiều công ty kém chất lượng nhưng với giá thành thấp nhưng khi có sự cố xảy ra thì không đáp ứng được các điều khoản trong hợp đồng
  • Cần tìm hiểu kỹ về dịch vụ sửa chữa, thay mới mà công ty bảo hiểm cung cấp. Nên chọn những nơi có liên kết với đại lý chính hãng để được thay thế phụ tùng chất lượng
  • Đọc kỹ các điều khoản về quyền lợi và trách nhiệm bảo hiểm. Điều này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề nhanh hơn và không bị nhận thiệt hại khi có sự cố cần đến bảo hiểm
  • Khi gặp tai nạn, việc ưu tiên cần làm là gọi cấp cứu 115 và công ty bảo hiểm để giải quyết vấn đề, không nên trực tiếp thỏa thuận với bên thứ 3 vì sẽ có bảo hiểm lo

Các xử lý khi bị tai nạn giao thông

Bước 1: Tấp vào lề đường, xuống xe bình tĩnh kiểm tra xe xem đang xảy ra vấn đề gì

Bước 2: Nếu phía bên kia tỏ ra hung hăng hay kiếm chuyện, hãy cố gắng dung hòa ứng xử văn minh nhất, để cùng tìm ra phương pháp hữu hiệu cho cả mình và lẫn đối phương. Tránh nóng giận, càng nóng càng hỏng chuyện.

Bước 3: Gọi cho phía bảo hiểm ngay lập tức để họ có phương án đền bù hoặc giải quyết hậu quả cho chiếc xe.

Bước 4: Đưa xe đến đại lý gần nhất để kiểm tra chỉnh sửa và bảo hành tài sản của mình

Hotline các đơn vị bảo hiểm khi gặp sự cố

Quý khách hàng gọi 1 trong những số bảo hiểm trên đây, lưu ý nên gọi đúng đơn vị bảo hiểm để nhanh chống gặp nhân viên và được hỗ trợ nhanh nhất.

  1. Bảo Hiểm Bảo Việt: 1900 55 88 99
  2. Bảo Hiểm Dầu Khí (PVI): 1900 54 54 58
  3. Bảo Hiểm Bưu Điện (PTI): 1900 54 54 75
  4. Bảo Hiểm PJICO: 1900 54 54 55
  5. Bảo Hiểm Quân Đội (MIC): 1900 55 88 91
  6. Bảo Hiểm Bảo Minh: 1800 58 88 12
  7. Liberty: 1800 59 99 98

Bảo hiểm ô tô là một phần không thể thiếu để đảm bảo việc tham gia giao thông an toàn và hạn chế thiệt hại đến mức tối đa khi có tai nạn. Bạn cần lưu ý chọn đơn vị cung cấp dịch vụ chất lượng, đồng thời đọc kỹ các điều khoản để đảm bảo lợi ích cho bản thân.

]]>
Xe Hyundai Kona 2019 /hyundai-kona/ Mon, 07 Oct 2019 13:50:59 +0000 /?p=4841 Nếu như trên thị trường Việt Nam trước đây, những chiếc Crossover hay SUV hạng B của Mỹ và Nhật chiếm lĩnh thị trường thì với sự ra đời của xe Hyundai Kona, thế cuộc có thể hoàn toàn thay đổi.

Ưu điểm về thiết kế đẹp mắt, sang trọng và nhiều tính năng nổi bật sẽ giúp cho chiếc Kona 2019 nhanh chóng trở thành sự lựa chọn hàng đầu hiện nay.

Danh sách các mẫu xe cùng phân khúc với Kona đang bán tại Việt Nam:

Điểm nổi bật của xe Hyundai Kona 2019

Kích thước tổng thể 4165 x 1800 x 1565 mm
Khoảng sáng gầm xe 170 mm
Động cơ Nu 2.0L MPI và  Gamma 1.6L T-GDI
Công suất 147 mã lực và 175 mã lực
Mô men xoắn 180 Nm và 265 Nm
Hộp số ly hợp kép 7 cấp và tự động 6 cấp
Trợ lực lái Điện
Hệ thống phanh (Trước/ sau) Đĩa
Kích thước lốp 215/55R17 và 235/45R18
Giải trí Bluetooth, AUX, Radio, MP4, Apple Carplay,6 loa
Điều hòa Cơ/ tự động
An ninh chìa khóa mã hóa và hệ thống chống trộm Immobilizer

Xe Kona 2019 có những phiên bản nào trên thị trường

Tuy được ra mắt khá lâu trên thị trường nội địa Hàn Quốc nhưng đến tận năm 2018, những chiếc ô tô Kona đầu tiên mới lăn bánh tại Việt Nam. Sau 1 năm thì Hyundai đã có nhiều phiên bản hơn cho người dùng lựa chọn.

hyundai kona anh 1
Xe Hyundai Kona 2019

Ở thời điểm hiện tại, Hyunda Kona 2019 có 3 phiên bản khác nhau gồm:

  • Kona 2.0 AT
  • Kona 2.0 AT đặc biệt
  • Kona 1.6AT Turbo

Trong đó chiếc Kona 2.0AT có được ít trang bị nhất nên giá thành rẻ nhất. Tuy nhiên sự khác biệt cơ bản của 3 chiếc xe này chỉ nằm ở động cơ và một số tiện ích cho người lái, còn lại hầu như không khác biệt.

Giá của xe Hyundai Kona như thế nào ?

Mức giá niêm yết của chiếc xe Hyundai Kona có phần cao hơn so với những chiếc xe cùng phân khúc như Ford Ecosport hay Suzuki Vitara nhưng nếu so sánh với 2 chiếc xe đối thủ trong phân khúc thì Kona có phần vượt trội hơn. Vì vậy giá của chiếc xe Kona vẫn được nhận xét là khá mềm và phù hợp với nhu cầu của người Việt Nam.

hyundai kona anh 2
Giá xe Hyundai Kona 2019 cao hơn so với các đối thủ cùng phân khúc

Hiện tại 3 phiên bản xe Hyundai Kona 2019 đang được bán với mức giá niêm yết như sau:

Phiên bản Giá bán
Kona 2.0 AT 615 triệu đồng
Kona 2.0 AT 676 triệu đồng
Kona 1.6 AT Turbo 725 triệu đồng

Mức giá để có thể cho xe Hyundai Kona 2019 lăn bánh sẽ tăng lên từ 70 triệu đến 115 triệu đồng tùy vào khu vực đăng ký. Trong đó mức giá lăn bánh của Hà Nội vẫn luôn là cao nhất, sau đó đến khu vực TPHCM. Các tỉnh thành khác có giá lăn bánh thấp hơn, điều này hoàn toàn phù hợp với điều kiện đăng ký xe.

Xem thêm: Những mẫu xe 500 triệu đáng mua trong năm

Màu xe Hyundai Kona thế hệ mới

Hiện tại Kona có 6 màu ngoại thất luôn có sẵn tại đại lý, bao gồm: Bạc, trắng, đỏ, đen, xanh dương, vàng cát. Riêng xanh chuối và màu cam khách hàng phải đặt hàng mới có xe.

Hyunda Kona trang Hyunda Kona mau cam Hyunda Kona den Hyunda Kona vang cat Hyunda Kona xanh Hyunda Kona mau vang Hyunda Kona do Hyunda Kona mau bac

Thiết kế ngoại thất của xe

Khi mới lần đầu tiên nhìn chiếc SUV hạng B của Hyundai, bạn sẽ thực sự ngạc nhiên vì ngoài kích thước nhỏ nhắn ra thì nó có thiết kế hoàn toàn đặc biệt, không thua kém bất cứ chiếc xe nào ở phân khúc cao hơn.

hyundai kona anh 3
Kích thước khá lớn của xe

Về mặt kích thước, cả 3 phiên bản Hyunda Kona 2019 của xe đều giống nhau, đó là 4165 x 1800 x 1565mm tương ứng với chiều dài x rộng x cao.

Chiều dài cơ sở cửa xe là 2600mm và khoảng sáng gầm xe là 170mm, khá cao so với nhiều chiếc SUV cỡ nhỏ nên sẽ giúp xe có khả năng vượt địa hình rất tốt.

Nếu nhìn từ phía sau của xe, bạn sẽ nhận ra được điểm vượt trội về chiều cao gầm của xe Hyundai Kona 2019 này. Chính nó sẽ giúp cho người lái vượt được nhiều địa hình hơn mà không sợ ảnh hưởng đến hệ thống khung gầm xe.

Đầu xe thực sự nổi bật với thiết kế mới của Hyundai

Phần đầu của chiếc xe Kona 2019 mang đậm phong cách thiết kế mới của Hyundai. Đầu tiên phải kể đến bộ tản nhiệt tuy vẫn mang hình lục giác (kim cương) như trước nhưng phần họa tiết bên trong đã thay bằng dạng tổ ong giúp cho chiếc xe trở nên bắt mắt và sang trọng hơn rất nhiều lần.

Thêm vào đó, Hyundai đã rất tinh tế khi trang bị cho chiếc xe của mình phần ốp viền mạ crom đầy sức mạnh cho phần tản nhiệt điểm thiết kế này có đôi nét tương đồng mới chiếc xe Hyundai Santafe 2019 mà hãng đang cung cấp. Một hốc hứng gió nhỏ phía trên cũng góp phần cuốn không khí vào trong làm mát động cơ tốt hơn.

Ngay dưới tản nhiệt chính là phần đèn sương mù được thiết kế rất đặc biệt. Các đường viền crom cũng giúp tăng sự sang trọng cho đầu xe.

hyundai kona anh 4
Đầu xe vô cùng mạnh mẽ và sang trọng

Hệ thống đèn được đầu tư khá kỹ lưỡng với hệ thống đèn pha-cos dạng LED có cảm ứng đèn tự động khi đi trời tối. Bên cạnh đó các chức năng đèn chiếu góc và đèn sương mù cũng giúp việc điều khiển xe an toàn hơn.

Điểm đặc biệt của bộ đèn này chính là thiết kế nhỏ nhắn giúp khiến phần đầu xe sắc nét hơn rất nhiều lần. Đây là thiết kế được bắt gặp khá nhiều ở các chiếc SUV cao cấp thời gian gần đây, nhưng với dòng SUV hạng B thì xe Hyundai Kona 2019 chính là chiếc đầu tiên sở hữu tại thị trường Việt Nam.

Các bạn nên lưu ý rằng Hyundai Kona 2.0 AT sẽ không có đèn pha dạng LED và đèn chiếc góc. Chỉ có 2 phiên bản cao cấp hơn mới sở hữu những điều này.

Phần thân xe sang trọng

Khi đến thân xe, bạn sẽ phải thốt lên rằng nó quá sang trọng. Chưa có một chiếc Crossover nào lại mang kiểu dáng như xe Kona 2019. Đường cong của mui xe được thiết kế rất vừa phải giúp chiếc xe trông to lớn hơn.

Những chi tiết dập chìm chạy dọc thân mang lại những đường gân đầy mạnh mẽ. Điều này khi kết hợp với ốp viền phía dưới bậc chân sẽ góp phần làm chiếc xe trở nên hoàn hảo hơn.

Bên cạnh những chi tiết trên, phần lazang cũng được thiết kế vô cùng đặc biệt với 5 cánh cách điệu (một phần to và một phần nhỏ). Chắc chắn bộ lazang này sẽ đánh bại rất nhiều người đang có ý định mua xe hiện nay.

hyundai kona anh 5
Bộ mâm xe hết sức cứng cáp

Phần trang bị cho gương chiếu hậu của Kona 2.0 AT đặc biệtKona 1.6 Turbo sẽ có đầy đủ 3 chức năng chỉnh điện, gập điện và sấy gương.

Trong khi đó chiếc 2.0 AT tiêu chuẩn không có chức năng sấy gương, điều này sẽ gây ra đôi chút khó khăn cho việc quan sát khi đi trong trời mưa.

Phần kính của xe được trang bị chức năng chống kẹt phía người lái cũng là một trang bị mới mẻ trong phân khúc.

Ngoài ra thì ở nóc xe còn có giá để đồ tạo thêm sự cơ bắp và vững chắc hơn, đồng thời gia đình bạn có thể tận dụng nó để chứa một lượng đồ đạc lớn khi đi xe.

Đuôi xe có gì đặc biệt?

Điểm đặc biệt nhất của đuôi xe chính là nó có quá nhiều thiết kế giống với đầu. Có thể kể đến 2 hốc đèn tương tự nhau, trang bị đèn LED báo phanh, những chi tiết đèn khác không có quá nhiều điều đặc biệt.

Cánh lướt gió được trang bị phía trên có kết hợp đèn báo phanh dạng LED vừa giúp mang lại khả năng vận hành tốt hơn trong khi đi ở tốc độ cao và giúp mang lại sự an toàn tối đa cho chủ nhân.

hyundai kona anh 6
Đuôi xe thiết kế khá giống phần đầu

Phần ốp cản sau được mạ crom cũng giúp đuôi xe trở nên mạnh mẽ và cứng cáp hơn. Nhìn chung thiết kế đuôi của chiếc Hyundai Kona 2019 mang những nét khá giống với những chiếc SUV hạng sang của Hyundai. Từ đó có thể thấy mức độ đầu tư vào chiếc xe này là lớn đến thế nào.

Nội thất của xe Hyundai Kona 2019 có gì mới?

Ở các phiên bản xe Hyundai Kona, do giá thành khác nhau nên trang bị nội thất cũng có nhiều khác biệt. Tuy nhiên ngoài cửa sổ trời, sạch điên hay cảm biến trước – sau xe thì 2 chiếc 2.0 AT vẫn sẽ mang lại cho người dùng những tiện nghi tốt nhất.

Bản taplo đầy đủ

Khi bước vào trong xe, bạn sẽ cảm nhận ngay được sự sang trọng đến từ màu sắc và những chất liệu da mà xe Kona 2019 mang lại. Bản taplo được thiết kế khá gọn gàng nhưng đầy đủ tất cả những gì mà người dùng cần đến.

Trên chiếc vô lăng 3 chấu là chất liệu da mang lại sự mềm mại và êm ái tốt nhất cho tài xế. Phía trên có rất nhiều các phím bấm điều khiển âm thanh, chế độ, điện thoại rảnh tay,… Ngay phía trước vô lăng là cụm đồng hồ siêu sáng, không bị chói hoặc mờ dù có ánh sáng chiếu vào trực tiếp.

hyundai kona anh 7
Tay lái đầy đủ chức năng

Một điểm nổi bật nửa trên bản taplo chính là màn hình điều khiển trung tâm kích thước lớn cho phép bạn dễ dàng chỉnh được các thống số khi di chuyển. Những ngăn để đồ tiện dụng cũng sẽ là nơi chứa được những đồ đạc cần thiết khi đi đường.

Ngoài ra, trên taplo của chiếc xe Hyundai Kona 2019 không có quá nhiều chi tiết giúp tạo ra một không gian rộng rãi, thoải mái hơn khi ngồi trên một chiếc SUV hạng B.

Ghế trang bị hàng đầu phân khúc

Khi mua xe, chúng ta cũng nên lưu ý đến sự thoải mái mà chiếc ghế mang lại. Chất liệu ghế của Kona 2.0 AT là nỉ cao cấp. Đồng thời ghế lái không có nhiều chức năng điều chỉnh nổi bật.

Trong khi đó, 2 xe Kona 2019 còn lại được trang bị ghế da cực kỳ sang trọng và đẳng cấp. Ghế lái cũng có thể chỉnh điện 10 hướng tạo sự thoải mái tối đa, đặc biệt là trong các chuyến đi đường dài.

hyundai kona anh 8
Không gian ghế ngồi của xe

Hàng ghế phụ của cả 3 xe Kona điều chỉnh được 6:4 nhằm tăng điện tích chứa đồ khi cần thiết. Bạn có thể chứa được rất nhiều đồ bởi chiếc Kona 2019 có chiều cao và chiều dài cơ sở khá lớn.

Chức năng điều chỉnh ghế của xe có thể là một điểm trừ ở Kona 2.0 AT. Tuy nhiên với số tiền phải bỏ ra thì bạn hoàn toàn hài lòng với những gì mà nó mang lại.

Bù lại so với hệ thống ghế, chiếc xe này đã được trang bị rất nhiều ở các tiện ích, mang lại sự thoải mái cho mọi hành khách trên xe.

Một số tiện ích phục vụ người dùng

Đầu tiên phải kể đến cửa sổ trời của Kona 1.6 Turbo, đây là trang bị cao cấp rất hiếm khi bắt gặp ở những chiếc SUV tầm 700 triệu. Bên cạnh đó là chìa khóa thông minh và k nút bấm khởi động sẽ mang lại nhiều hứng thú và mới mẻ hơn cho người dùng.

Gương chiếu hậu trong xe là kiểu chống chói ECM nên tài xế hoàn toàn yên tâm vì sẽ không ảnh hưởng trong trường hợp xe sau bật đèn pha.

Chức năng giải trí trong xe được đáp ứng đầy đủ với hệ thống Bluetooth, AUX, Radio, MP4 và Apple Carplay cùng 6 loa phân bố đều trên xe. Hệ thống điều hòa tự động (hoặc chỉnh cơ ở xe Kona 2.0 AT) sẽ mang lại sự thoải mái khi đi đường.

hyundai kona anh 9
Hệ thống âm thanh đỉnh cao trên xe

Ngoài ra, chức năng phục vụ cho người lái cũng được chú ý đầy đủ với hệ thống định vị dẫn đường, Cruise Control, camera lùi, cảm biến lùi, cảm biến trước – sau,…

Với những trang bị tiện ích này, chắc chắn người dùng sẽ hoàn toàn thoải mái và yên tâm trong quá trình sử dụng xe.

Những chiếc xe đối thủ của Hyundai Kona 2019 chắc chắn sẽ phải tốn rất nhiều công sức để mang lại những tiện nghi như thế này.

Động cơ mạnh mẽ không kém những phân khúc cao hơn

Trong nhiều năm qua, Hyundai đã rất cố gắng trong việc mang lại cải tiến động cơ. Đến thời điểm chiếc xe Kona ra đời, họ đã thực sự thành công. Có 2 phiên bản động cơ được áp dụng cho dòng SUV hạng B này gồm dung tích 2.0 lít và 1.6 lít tăng áp.

Phiên bản động cơ 2.0 lít

Phiên bản động cơ này áp dụng cho 2 chiếc Kona 2.0 AT tiêu chuẩn và 2.0 AT đặc biệt. Loại động cơ mà Hyundai sử dụng chính là Nu 2.0 MPI được sử dụng rất nhiều trong các sản phẩm khác của hãng.

Động cơ này có dung tích xe lanh là 1999cc và có thể cho công suất cực đại 149 mã lực tại 6200 vòng/phút. Mô men xoắn tối đa của xe cũng lên đến 180 Nm tại 4500 vòng/phút.

Loại động cơ này được sử dụng hộp số 6 cấp tự động sẽ mang lại sự vận hành êm ái hơn. Có thể nói đây là một công suất không thể xem thường và Hyundai Kona sẽ không ngán bất kỳ đối thủ nào trên thị trường hiện nay.

Phiên bản động cơ 1.6 lít tăng áp

hyundai kona anh 10
Động cơ cực kỳ mạnh mẽ dưới nắp capo

Động cơ tăng áp của xe Kona 2019 là loại Gamma 1.6 T-GDI. Tuy với dung tích xi lanh chủ 1591 cc nhưng nó lại có thể mang đến sự vận hành mạnh mẽ hơn, hấp dẫn hơn so với 2 xe Hyundai Kona còn lại.

Động cơ này có thể vận hành đến công suất 177 mã lực chỉ tại vòng tua 5500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 265 Nm tại 1500 – 4500 vòng/phút.

Việc đạt được công suất và mô men xoắn ngay ở những vòng tua thấp như vậy sẽ giúp xe tăng tốc tốt hơn, tạo cảm giác thể thao và thích thú hơn với những ai đam mê tốc độ.

Động cơ này sử dụng hộp số 7DCT hoàn toàn mới cũng sẽ góp phần tạo sự hứng thú cho người lái. Dung tích bình nhiên liệu là 50 lít cũng sẽ giúp chủ nhân đi được một quãng đường xa hơn, vô cùng thuận tiện khi đi đường dài.

Hệ thống khung gầm êm ái

Hệ thống khung gầm của xe Hyundai Kona 2019 là hoàn toàn giống nhau. Theo đó chúng có những trang bị gồm:

  • Hệ thống dẫn động cầu trước 2WD
  • Hệ thống phan cả trước lẫn sau đều là dạng đĩa cho phép hiệu quả phanh được nâng cao tối đa
  • Hệ thống treo trước dạng MacPherson, phanh sang thanh cần bằng cũng sẽ giúp xe vận hành êm ái hơn. Đặc biệt khi đi trong những đoạn đường xấu, bạn có thể cảm nhận được hiệu quả của hệ thống treo này
  • Lốp xe của Kona 2.0 AT tiêu chuẩn là 215/55R17 tương ứng với mâm 17 inch
  • 2 phiên bản Kona 2.0 AT đặc biệt và 1.6 Turbo có lốp 235/45R18 tương ứng với mâm 18 inch
hyundai kona anh 11
Khung gầm đảo bảo vận hành êm ái

Kona 2019 đảm bảo an toàn cho hành khách

Phải đặc biệt khen ngợi cho chiếc xe Hyundai Kona khi nó có những trang bị tốt nhất cho người dùng ở cả 3 phiên bản.

Ngoài hệ thống cảnh báo điểm mù BSD không có ở Kona 2.0 AT tiêu chuẩn thì người lái hoàn toàn tự tin với những gì mà mình sở hữu.

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS giúp hạn chế tối đa trường hợp lết bánh, gây mất kiểm soát khi phanh gấp
  • Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA sẽ giúp tài xế tăng tốc độ phản xạ của mình trong trường hợp khẩn cấp
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh điện tử sẽ là nhân tố cuối cùng hoàn thiện cơ chế phanh của xe
  • Hệ thống cân bằng điện tử sẽ phát huy tác dụng rất tốt trong những lần ôm cua, bạn sẽ dễ dàng vào cua ngọt hơn mà không cần hoạt động quá nhiều
  • Hai hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC và khởi hành xuống dốc DBC sẽ là những trợ thủ đắc lực trong trường hợp để xe ở giữa gốc
  • Hệ thống cảnh báo điểm mù BSD có ở 2 xe Kona 2.0 AT đặc biệt và 1.6 Turbo
  • Hệ thống cảm biến áp suất lốp
  • Chìa khóa trên xe được mã hóa, kết hợp với công trộm Immobilizer sẽ giúp bạn yên tâm hơn khi để xe ngoài trời
  • Cả 3 phiên bản đều có đầy đủ dây đai an toàn cho tất cả vị trí và 6 túi khí đầy đủ xung quanh xe.
hyundai kona anh 12
Hệ thống an toàn được trang bị tối đa

Thông số kỹ thuật xe Hyundai Kona 2019

Thông số  Kona 2.0AT Kona 2.0AT Đặc biệt Kona 1.6 Turbo
Kích thước tổng thể 4.165 x 1.800 x 1.565 4.165 x 1.800 x 1.565 4.165 x 1.800 x 1.565
Chiều dài cơ sở 2.600 mm 2.600 mm 2.600 mm
Khoảng sáng gầm cao 170 mm 170 mm 170 mm
Động cơ xăng  Nu 2.0 MPI Nu 2.0 MPI Gamma 1.6 T-GDI
Dung tích động cơ (cc) 1.999 1.999 1.591
Công suất 149 / 6.200 149 / 6.200 177 / 5.500
Mô-men xoắn 180 / 4.500 180 / 4.500 265 / 1.500 ~ 4.500
Số tự động 6AT 6AT 7DCT
Hệ thống dẫn động 2WD 2WD 2WD
Phanh trước/sau Đĩa/ Đĩa Đĩa/ Đĩa Đĩa/ Đĩa
Hệ thống treo trước McPherson McPherson McPherson
Hệ thống treo sau Thanh cân bằng (CTBA) Thanh cân bằng (CTBA) Thanh cân bằng (CTBA)
Thông số lốp 215/55R17 235/45R18 235/45R18
Đèn định vị LED
Cảm biến đèn tự động
Đèn pha-cos Halogen LED LED
Đèn chiếu góc Không
Đèn sương mù
Gương chiếu hậu chỉnh điện
Gương chiếu hậu gập điện Không
Gương chiếu hậu có sấy
Kính lái chống kẹt
Lưới tản nhiệt mạ chrome Không Không
Tay nắm cửa cùng màu thân xe
Chắn bùn trước & sau
Cụm đèn hậu dạng LED Không
Bọc da vô lăng và cần số
Chìa khóa thông minh
Khởi động nút bấm
Cảm biến gạt mưa tự động
Cửa sổ trời Không Không
Màn hình công tơ mét siêu sáng 3.5″
Gương chống chói tự động ECM Không
Sạc điện thoại không dây Không Không
Bluetooth
Cruise Control
Hệ thống giải trí Arkamys Audio System/Apple Carplay Arkamys Audio System/Apple Carplay Arkamys Audio System/Apple Carplay
Hệ thống AVN định vị dẫn đường
Camera lùi
Cảm biến lùi
Cảm biến trước – sau
Số loa 6 6 6
Điều hòa Chỉnh cơ Tự động Tự động
Chất liệu ghế Nỉ Da Da
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng 10 hướng
Ghế gập 6:4
Trang bị an toàn phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ xuống dốc
6 túi khí an toàn.
Cảm biến áp suất lốp
Hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi

Đánh giá xe Hyundai Kona 2019

Với toàn bộ những điều đã kể về ngoại thất, nội thất, trang bị, động cơ, hệ thống an toàn, có thể khẳng định Hyundai Kona sẽ là một đối thủ cực kỳ nặng ký của Toyota Rush hay xe Xpander 2019 của Mitsubishi trong thời gian sắp tới.

Thiết kế bên ngoài của chiếc xe này sang trọng không thua kém bất kỳ phiên bản nào cao cấp hơn hoàn toàn có thể khiến chủ nhân tự tin đi trong mọi sự kiện. Chắc chắn nếu không tìm hiểu bạn sẽ không thể biết được giá tiền của chiếc xe này lại thấp đến vậy.

danh gia xe Hyundai Kona 2019

Hệ thống nội thất với đầy đủ tiện nghi và mang lại sự thoải mái, an toàn cho người dùng cũng sẽ giúp bạn và gia đình có những giây phút thú vị nhất trên xe. Bạn cũng hoàn toàn yên tâm vì hệ thống an toàn đỉnh cao sẽ giúp bảo vệ tối đa khi có va chạm xảy ra.

Hyundai Kona 2019 đã có cải tiến rất nhiều so với những đời trước. Nếu so sánh với nhiều đối thủ khác thì rõ ràng xe Kona xứng đáng có một vị trí tốt hơn trên thị trường. Đây là một chiếc SUV hạng B sẽ mang lại sự đẳng cấp, tiện nghi, sang trọng tối đa cho chủ nhân.

]]>