(Muaxegiabeo) Ford Ranger 2020 tại thị trường Việt Nam đã không còn là một tên tuổi quá mới trong dòng xe bán tải. Thậm chí không ít lần thể hiện sự vượt trội hơn về doanh số so với các mẫu xe thuộc phân khúc khác có tên tuổi trên thế giới tiêu biểu là bán tải Toyota Hilux
Mục lục
- 1 Giới thiệu chung về dòng xe bán tải này
- 2 Giá xe Ford Ranger niêm yết, lăn bánh
- 3 Ranger có bao nhiêu màu thực tế
- 4 Những điều lôi cuốn khách hàng
- 5 Những điểm bạn cần quan tâm khi mua dòng bán tải Ranger
- 6 Thông tin tư vấn và liên hệ mua bán tải Ford
- 7 Danh sách đại lý bán xe Ford chính hãng
- 8 Hình ảnh thực tế
Giới thiệu chung về dòng xe bán tải này
Thâm nhập vào thị trường Việt Nam từ đầu những năm 2000, trải qua nhiều đợt thay đổi hoàn toàn về thiết kế và nâng cấp về động cơ, Ranger dần chiếm được thiện cảm cũng như cái nhìn tích cực từ phía khách hàng và giới chuyên môn.
Năm vừa qua này tuy xe bán tải của Ford không có quá nhiều thay đổi về ngoại hình, nhưng chính việc kế thừa sự tiện nghi cùng với công nghệ động cơ mạnh mẽ cũng đủ giúp mẫu xe thuộc phân khúc bán tải này giành được thế cửa trên.
Bán tải Ranger trong thế hệ kế tiếp này mang đến cho người dùng quan tâm lên đến 7 tùy chọn khác nhau, bao gồm các phiên bản XL, XLS, XLT và Wildtrak.
Trong đó ngoại trừ phiên bản giá rẻ XL chỉ có tùy chọn số sàn và hai phiên bản Wildtrak chỉ có tùy chọn số tự động, tất cả các phiên bản còn lại bao gồm xe Ranger XLS và XLT đều có thể tùy ý chọn lựa giữa hai loại hộp số khác nhau.
Xem thêm toàn diện về lịch sự Ford Ranger tại đây
Giá xe Ford Ranger niêm yết, lăn bánh
Về giá xe mới, xe có mức giá niêm yết từ dưới 616 triệu đồng cho đến phiên bản Wildtrak cao cấp nhất có giá chỉ hơn 900 triệu đồng.
Dĩ nhiên, đây chưa phải giá lăn bánh Ford Ranger thế hệ tiếp theo, nhưng với mục đích tiếp cận gần hơn thậm chí trở thành một mẫu xe gia đình đúng nghĩa, khách hàng chọn mua xe vẫn sẽ được hưởng những chính sách sau bán hàng và ưu đãi về giá hoàn toàn hấp dẫn ở hệ thống showroom trực thuộc FORD Việt Nam. Chi tiết giá các dòng xe bán tải Ford sẽ được chúng tôi thường xuyên cập nhật bảng dưới.
Giá niêm yết
Phiên bản xe | Giá xe | Ưu đãi |
Ranger XL 2.2L (4X4,MT) | 616.000.000 VNĐ | Liên hệ |
Ranger XLS 2.2L (4X2,MT) | 630.000.000 VNĐ | |
Ranger XLS 2.2L (4X2,AT) | 650.000.000 VNĐ | |
Ranger XLT 2.2L (4X4,MT) | 754.000.000 VNĐ | |
Ranger XLT 2.2L (4X4,AT) | 779.000.000 VNĐ | |
Ranger Wildtrak 2.0L (4X2,AT) | 853.000.000 VNĐ | |
Ranger Wildtrak 2.0L (4X4,AT) | 918.000.000 VNĐ | |
Ranger Raptor | 1.198.000.000 VNĐ |
Giá xe lăn bánh 3 khu vực trọng điểm là: Hà Nội, TPHCM & khác là bao nhiêu?
-
Phiên bản Wildtrak 2.0L bi-turbo 4×4 AT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 918.000.000 | 918.000.000 | 918.000.000 |
Phí trước bạ | 66.096.000 | 55.080.000 | 55.080.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm ô tô (vật chất) | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 1.003.738.300 | 992.722.300 | 992.722.300 |
-
Phiên bản Wildtrak 2.0L Single Turbo 4×2 AT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 853.000.000 | 853.000.000 | 853.000.000 |
Phí trước bạ | 61.416.000 | 51.180.000 | 51.180.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.501.000 | 14.501.000 | 14.501.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 932.953.300 | 922.717.300 | 922.717.300 |
-
Phiên bản Ranger XLT AT 2.2L 4×4
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 779.000.000 | 779.000.000 | 779.000.000 |
Phí trước bạ | 56.088.000 | 46.740.000 | 46.740.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13.243.000 | 13.243.000 | 13.243.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 852.367.300 | 843.019.300 | 843.019.300 |
-
Phiên bản Ranger XLT MT 2.2L 4×4
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 754.000.000 | 754.000.000 | 754.000.000 |
Phí trước bạ | 54.288.000 | 45.240.000 | 45.240.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 12.818.000 | 12.818.000 | 12.818.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 825.142.300 | 816.094.300 | 816.094.300 |
-
Phiên bản Ranger XLS 2.2L 4×2 AT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 650.000.000 | 650.000.000 | 650.000.000 |
Phí trước bạ | 46.800.000 | 39.000.000 | 39.000.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 11.050.000 | 11.050.000 | 11.050.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 711.886.300 | 704.086.300 | 704.086.300 |
-
Phiên bản Ranger XLS 2.2 4×2 MT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 45.360.000 | 37.800.000 | 37.800.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.710.000 | 10.710.000 | 10.710.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 690.106.300 | 682.546.300 | 682.546.300 |
-
Phiên bản Ranger XL 2.2 4×4 MT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 616.000.000 | 616.000.000 | 616.000.000 |
Phí trước bạ | 44.352.000 | 36.960.000 | 36.960.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.472.000 | 10.472.000 | 10.472.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 674.860.300 | 667.468.300 | 667.468.300 |
Ranger có bao nhiêu màu thực tế
Về các tùy chọn màu sắc của xe bán tải Ford Ranger 2020, khách hàng tìm mua xe có nhiều lựa chọn khác nhau tùy theo sở thích và phong thủy như cam đất, trắng, bạc, đen, xám metor, xanh dương, xanh thiên thanh, đỏ, đỏ sunset và cuối cùng là vàng ánh kim.


Những điều lôi cuốn khách hàng
+ Thiết kế bên ngoài vô cùng cơ bắp và mạnh mẽ
Ford Ranger thế hệ kế tiếp mang dáng dấp tạo cảm giác bề thế với kích thước tổng thể lần lượt là 5362 – 1860 – 1830 mm, trong đó chiều dài xe Ranger 2020 ở trục cơ sở là 3220 mm và bên trong khoang nội thất có chiều dài 1704 mm.
Chiều dài xe Ranger thật sự là một thử thách cho những lái mới tuy nhiên đổi lại với động cơ tối ưu, cùng với một loạt công nghệ hỗ trợ riêng cho người lái cũng đủ giúp cho việc điều khiển chiếc xe này trở nên thoải mái và dễ dàng hơn trước rất nhiều.
-
Thiết kế đầy mạnh mẽ
Thừa kế lại gần như trọn vẹn những điểm nhấn về mặt thiết kế của các thế hệ đi trước như 2016 hay 2017, xe bán tải Ford Ranger có một chút khác biệt dễ nhận thấy ở mặt la zăng.
Bỏ đi thiết kế đã có mặt từ ít nhất 3 thế hệ tiền nhiệm, phần mặt nạ ngay phía bên ngoài lưới tản nhiệt của Ford Ranger 2020 lần này đã trở nên dữ dằn hơn, với hai thanh ngang to bản mạ crom cắt ngang qua logo hãng đặt ở chính giữa tạo nên ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Có thể thấy qua mỗi phiên bản và dòng đời, xe Ranger mới ngày càng cho thấy hình bóng của người đàn anh được xếp vào hàng siêu xe trong phân khúc bán tải – Ford F150.
Ngoại trừ thay đổi gần như là duy nhất về mặt thiết kế nói trên, xe đã giữ lại toàn bộ ngôn ngữ tạo hình từ các thế hệ cũ với những điểm nhấn khác biệt như bộ đèn pha trở nên góc cạnh hơn, sử dụng bóng projector trên các phiên bản cao cấp, đèn sương mù thiết kế hầm hố hơn và đặc biệt là cản nhựa phía trước khác tông màu vừa mang tính đối lập nhau về phần nhìn, vừa mang lại cảm giác mạnh mẽ cơ bắp thêm cho mẫu xe.
Chưa kể đến việc, không chỉ cản sau mà ngay từ ở phần cản trước, xe cũng được trang bị đầy đủ các cảm biến giúp cho sự an toàn trong trải nghiệm của người cầm lái trở nên tốt hơn, dĩ nhiên nếu muốn người dùng vẫn có thể tùy chọn bật tắt cảm biến trước nhất là trong điều kiện đô thị đông đúc.
-
Nhiều tiện ích và đổi mới
Đặc biệt hơn, trên phiên bản Wildtrak Biturbo với những trang bị về tiện ích và công nghệ đầy đủ nhất, bộ đèn pha của xe còn có những tính năng vốn chỉ có trên những chiếc xe sang tiền tỷ như tự động bật sáng khi đi vào vùng tối, tự động thay đổi giữa cốt và pha tùy theo địa hình và cung đường cho phép, thay đổi góc chiếu của đèn bằng nút bấm ở bên trong khoang xe,…tất cả làm nên một mẫu xe nằm ở phân khúc xe bán tải nhưng ngay từ khi mới nhìn vào phần đầu xe, cũng có được những cảm nhận vô cùng tiện nghi và đẳng cấp.
Nếu như có thể dễ dàng nhận ra những điểm khác biệt nhỏ trên Ford Ranger 2020 mới so với những thế hệ đi trước khi nhìn vào phần đầu xe, thì phần hông xe kéo đến tận phía sau lại không có quá nhiều những sự khác biệt dù là đơn giản nhất.
Nét thay đổi duy nhất có thể nhận thấy chính là phần hốc gió nằm ngay phía bên dưới gương hậu, ốp nhựa như truyền thống nhưng phần chữ decal đã được thay bằng Turbo thay vì tùy chọn truyền động như trước kia – một cách để hãng xe đến từ Mỹ quảng bá khối động cơ mạnh mẽ hoàn toàn mới của họ.
Trên xe Ranger Wildtrak mới, phần bên hông xe cũng được dán sẵn decal Wildtrak ở phần hông xe, vị trí gần sát bên cạnh bánh xe phía trước, khiến cho khu vực này của phần bên hông không còn nữa hình ảnh quá trống trải.
Cũng như hàng loạt tùy chọn về động cơ và phân loại hộp số, việc có nhiều lựa chọn màu sắc có thể là một nước đi đến từ hãng xe Mỹ, nhằm giúp mẫu xe này đến gần hơn với đối tượng khách hàng gia đình – thay vì quan niệm xưa cũ rằng đây chỉ là một dòng xe mang yếu tố thương mại, doanh nghiệp nhiều hơn.
-
Mạnh mẽ trên mọi cung đường
Xe sở hữu bánh mâm cỡ lớn 18inch, trên hai phiên bản cao cấp dòng Wildtrak được ưu ái hơn khi được trang bị bánh mâm hợp kim với 6 mảng lục giác, càng làm tăng thêm sức mạnh cho ngoại hình của mẫu xe này.
Nhìn từ bên hông xe cho cảm giác hài hòa hơn, thống nhất hơn về mặt thẩm mỹ so với các đối thủ cùng phân khúc hay thậm chí khi so với các thế hệ tiền nhiệm.
Hoàn toàn không có cảm nhận rằng phần thùng xe và thân trước bị tách biệt nhau rõ rệt, gây ra sự rời rạc trong phần nhìn và làm cho chiếc xe thêm phần yếu đuối.
Phần đuôi xe như đã nói sở hữu đầy đủ các trang bị an toàn đặc biệt là cảm biến sau đính trên cản nhựa, cùng với camera lùi được tích hợp sẵn chứ không còn nằm trong gói tùy chọn lắp thêm có tính phí.
Tổng thể phần đuôi xe cùng với nắp thùng xe phía sau tạo thành một khối to bản, có thể sẽ trông đầy đặn hơn một chút so với những mẫu xe thế hệ cũ, từ đó cũng như phần hông xe tạo được cái nhìn bề thế hơn cho Ford Ranger 2020.
Khách hàng khi chọn mua xe còn có thêm một tùy chọn gắn thêm cho phần đuôi, đó là giá đỡ hàng chạy dọc phía hai bên thùng xe, trên hai phiên bản Wildtrak cũng sẽ được gắn sẵn nhằm giúp cho tổng thể chiếc xe thêm phần cơ bắp.
+ Nội thất xe hiện đại và sánh vai với phân khúc SUV tiền tỷ
Nếu như phần ngoại thất của Ranger 2020 mới làm cho chúng ta có cảm giác rằng đây chẳng khác nào một chiếc xe tiền tỷ. Thì bước vào bên trong khoang nội thất chúng ta sẽ hiểu ra rằng đây thật sự là một món hời nếu đem ra so sánh với các mẫu xe SUV hạng sang.
-
Thiết kế sang trọng
Với ngôn ngữ thiết kế hướng tất cả mọi thứ tiện nghi nhất về phía người cầm lái, chủ nhân chiếc xe hoàn toàn có thể tự chủ trên mọi cung đường dù cho xe được trang bị không ít những công nghệ hiện đại.
Một điểm nhấn có thể ngay lập tức nhận ra ngay nằm ở bảng táp lô của xe, trên những phiên bản số tự động và những bản trang bị động cơ 2.0, vị trí này sẽ hoàn toàn được bọc da thật – trong khi không ít những mẫu xe SUV giá cao hơn vẫn chỉ là giả da hay thậm chí là bọc nhựa mềm vô cùng kém thẩm mỹ.
-
Đầy đủ tiện nghi
Về cơ bản, khu vực khoang lái và bảng điều khiển phía trước ghế lái giữ nguyên lối thiết kế đã từng xuất hiện trên 2016 hay 2017, nghĩa là đưa càng nhiều các tiện ích lên màn hình điều khiển trung tâm càng tốt, nhằm tối giản và hạn chế những phím bấm vốn đã trở nên lạc hậu từ lâu.
Một số tính năng có thể thao tác trên màn hình cảm ứng kích thước 8 inches có thể kể đến như điều chỉnh nhiệt độ, phát nhạc và tùy chọn bài hát, dẫn đường thông qua navigation, cùng với khả năng kết nối Android Auto và Apple Carplay – giúp cho trải nghiệm thao tác trở nên gần gũi hơn.
Ở ngay phía bên dưới là hàng nút bấm điều chỉnh nhiệt độ bằng tay được mạ crom sáng bóng tạo điểm nhấn bên trong khoang xe, cùng với đó là hai cổng kết nối microUSB dạ quang giúp cho thao tác sử dụng thuận tiện hơn trong bóng tối.
Hai bên là hai cửa gió điều hòa dành cho người ngồi ở hàng ghế phía trước, sắp xếp theo trục dọc đối xứng làm nên sự hài hòa cho tổng thể khu vực điều khiển trung tâm.
-
Nội thất mang nhiều trải nghiệm mới mẻ
Đi thấp xuống phía bên dưới sẽ là sự xuất hiện của cần điều khiển hộp số, cùng với một số phím tính năng thường thấy trên các mẫu xe bán tải hay địa hình như gài cầu, bật tắt giữa các chế độ,…
Một điều đáng tiếc là xe Ranger Wildtrak với mức giá không dưới 800 triệu đồng, nhưng vẫn còn giữ lại thắng tay dạng cần gạt truyền thống.
Tuy nhiên, đây cũng là một điều hoàn toàn dễ hiểu trên một chiếc xe nằm trong phân khúc bán tải, thậm chí chi tiết này càng làm tô đậm thêm tính thể thao và khỏe khoắn cho chiếc xe.
Ghế được sử dụng trên xe Ford Ranger 2020 thế hệ kế tiếp là ghế da, đặc biệt có đường chỉ màu cam đất đặc trưng khi khách hàng chọn mua một trong hai phiên bản Wildtrak 2.0 4×2 hoặc 2.0 4×4.
Cảm giác ngồi và tựa lưng êm ái hơn so với các thế hệ đi trước, ghế ngồi ôm lưng và tạo ra những tình huống “bám lưng” khi đạp thốc chân ga tạo ra cảm giác vô cùng phấn khích.
Với xe Ranger thì nhược điểm về ghế ngồi vốn luôn tồn tại trên những dòng xe pick-up, sẽ hoàn toàn biến mất và thay vào đó là một trải nghiệm êm ái hơn, đẳng cấp hơn rất nhiều.
Tương tự như ở hàng ghế phía trước, hàng ghế phía sau trên các phiên bản xe đều cho cảm giác ngồi vô cùng hoàn hảo.
Điểm yếu độ dốc không cao tạo ra tư thế ngồi quá đứng đã thật sự không còn nữa, mà thay vào đó là khả năng tựa lưng vừa đủ, trang bị thêm bệ tì tay vị trí trung tâm hàng ghế, giúp cho những chuyến đi xa của bạn cùng với người thân trở nên thú vị hơn, ít mất nhiều công sức hơn và tất cả mọi người đều thưởng thức chuyến đi một cách đúng nghĩa.
Nhìn chung, với tổng thể nội thất bên trong khoang xe và đối với một người chưa được thấy phần thùng chứa hàng phía sau, không loại trừ khả năng họ sẽ ngay lập tức đoán rằng mình đang ngồi trên một chiếc xe SUV hạng sang.
+ Khả năng vận hành và tiện ích an toàn, công nghệ trên xe
Như đã nói ở ngay phần đầu bài viết, để thay cho hộp số 3.2 và 2.4 vốn đã trở nên quá cũ kỹ và không còn thật sự phù hợp cho một mẫu xe trong năm nay, Ford đã trang bị cho xe khối động cơ 2.0 Biturbo hoàn toàn mới – từng được Ford sử dụng trên các mẫu xe Ford Everest Titanium.
Dĩ nhiên, khối động cơ 2.0 sẽ chỉ được tích hợp trên xe của khách hàng quan tâm đến Ford Ranger 2020 phiên bản Wildtrak, tất cả các phiên bản giá thấp hơn còn lại sẽ sử dụng chung khối động cơ cũ.
Một điều đáng khen đó là Ford vẫn giữ lại hộp số 10 cấp số tự động trên tất cả các mẫu xe, trừ hai phiên bản chạy số sàn. Đây là kiểu hợp số có thể tự rút ngắn khoảng thời gian về độ trễ chân ga, đồng thời giúp cho xe hoạt động tiết kiệm xăng hơn, nhờ đạt được công suất cao ở dải vòng tua vô cùng thấp.
-
Trang bị nhiều tính năng an toàn cho người ngồi trên xe
Phiên bản XLS, XL, XLT và hai phiên bản Wildtrak đều dùng chung một tiêu chuẩn về tiện ích an toàn, cho nên có lẽ chúng ta không cần phải quá đi sâu vào bên trong các chi tiết này.
Điểm duy nhất cần lưu ý đó là nếu như bạn yêu thích các tính năng ứng dụng công nghệ hiện đại, giúp cho quá trình lái xe trong ngày trở nên linh hoạt hơn thì Ranger Wildtrak là dành cho riêng bạn.
Tiện ích đỗ xe tự động có lẽ là một khái niệm đã trở nên quá quen thuộc đối với khách hàng sinh sống ở các thành phố lớn, có nhu cầu về một tính năng trên cả mức an toàn, để trở thành một người bạn thật sự với chủ nhân chiếc xe.
Lần đầu tiên có một hãng xe trang bị tiện ích thông minh này cho một mẫu xe thuộc phân khúc bán tải, không nói đâu xa khi trước đó ta chỉ có thể thấy tính năng độc đáo này mới chỉ xuất hiện trong phân khúc C của Ford, như Ford Focus chẳng hạn.
Tất cả những gì bạn làm chỉ là giữ chân thắng và giữ chân thắng, còn tất cả các công đoạn khó nhằn còn lại sẽ được tiện ích đỗ xe tự động kết hợp với camera lùi để thực hiện.
-
Tính năng lái xe thông minh
Chiều dài xe Ford Ranger có đôi phần làm nên thử thách, đặc biệt là cho các bác tài mới trong những vị trí đỗ xe song song, ghép ngang khoảng cách thân xe không quá lớn.
Tính năng đỗ xe tự động sẽ tự động chọn vị trí thích hợp, tự động đánh lái và tiến lùi căn chỉnh sao cho an toàn nhất cho tất cả những người còn đang ngồi trên xe.
Rất ít khi bạn tìm được tính năng vô cùng thông minh và mang tính chủ động như vậy trên một chiếc xe chỉ có giá chưa đến 900 triệu đồng, càng không thể tìm được dù so sánh trong tất cả phân khúc hạng xe hay mức giá khác.
Dĩ nhiên cùng với đó vẫn sẽ là đầy đủ những tiện ích an toàn như đã nói, và thanh thép gia cường theo truyền thống của hãng xe Mỹ được bố trí âm vào bên trong cả 4 cánh cửa vẫn được giữ lại.
Điều này không chỉ giúp cho tiếng đóng cửa trở nên chắc tai hơn. Tư thế thao tác cửa đầm tay hơn, mà còn giúp cho mọi tác động xảy đến cho người ngồi trên xe trong tình huống xấu nhất, cũng ở vào mức nhỏ nhất.
Những điểm bạn cần quan tâm khi mua dòng bán tải Ranger
Model | Công suất (Ps) | Mô men (Nm) | Trợ lực lái | Hộp số |
Ranger XL 2.2L MT (4×4) | 160 | 385 | Điện | 6MT |
Ranger XLS 2.2L MT (4×2) | 160 | 385 | Điện | 6MT |
Ranger XLS 2.2L AT (4×2) | 160 | 385 | Điện | 6AT |
Ranger XLT 2.2L MT (4×4) | 160 | 385 | Điện | 6MT |
Ranger XLT 2.2L AT (4×4) | 160 | 385 | Điện | 6AT |
Ranger XLT 2.0L AT (4×4) | 180 | 420 | Điện | 10AT |
Wildtrak 2.0L AT (4×2) | 180 | 420 | Điện | 10AT |
Wildtrak 2.0L AT (4×4) | 213 | 500 | Điện | 10AT |
Tham khảo >>> Ford Ranger 2021 có gì mới?
Thông tin tư vấn và liên hệ mua bán tải Ford
Đây chính là những gì chúng tôi nghĩ về chiếc bán tải này ! Vậy còn bạn nghĩ như thế nào, bạn nghĩ sao về tất cả các phiên bản của Ford Ranger thế hệ kế tiếp ?
Bạn có muốn nhận thêm thông tin tư vấn, đăng ký trải nghiệm lái thử xe và chọn sở hữu cho mình và gia đình một chiếc xe đang ngày càng trở nên gần gũi với thị hiếu người Việt hay không?
Hãy nhanh chóng đưa ra quyết định cho riêng mình và đừng quên để lại thông tin ở ngay bên phía dưới bài viết, chúng tôi sẽ ngay lập tức liên hệ để mang đến cho bạn những thông tin cập nhật một cách chính xác nhất.
>> Tham khảo: Đánh giá xe Everest 2020
Danh sách đại lý bán xe Ford chính hãng
Tên đại lý | Địa chỉ |
Sài Gòn Ford | Số 104, Đường Phổ Quang, P. 2, Q. Tân Bình, Tp HCM (Trung tâm xe đã qua sử dụng và Trạm Dịch vụ Sài Gòn Ford Chi nhánh Phổ Quang) |
Số 61A, Cao Thắng, P.3, Quận 3, Tp HCM (Đại lý Sài Gòn Ford) |
|
Số 6, Đường Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q.1, Tp HCM ((Đại lý Sài Gòn Ford)) |
|
Số 72, Đường Trần Đình Xu, P. Cô Giang, Q. 1, Tp HCM (Tramj Dịch vụ Sài Gòn Ford Chi nhánh Trần Đình Xu) |
|
Bến Thành Ford | Số 831, Đường Trường Chinh, Q. Tân Phú, Tp HCM |
City Ford | Số 218, Quốc Lộ 13, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, Tp HCM |
Western Ford | Số 530, Đường Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Q. Bình Tân, Tp HCM |
Phú Mỹ Ford | Lô B1, Đường C2, KCN Cát lái 2, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, Tp HCM |
Đồng Nai Ford | Số 25A/61 – 26A/61, P. Tam Hòa, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai |
Bình Dương Ford | Lô C13, Đường Hùng Vương, Khu Liên Hợp, Phường Hoà Phú, Tp Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương |
City Ford Bà Rịa Vũng Tàu | Quốc lộ 51, P. Phước Trung, Tp Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
Trạm dịch vụ Hà Nội Ford Lạng Sơn | Hoàng Tân – Hoàng Đồng, Lạng Sơn |
Chi nhánh đại lý Hà Nội Ford Hạ Long | Cầu 3 , Khu Cao Xanh, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh |
Chi nhánh đại lý Western Ford Hải Phòng | 4 Đường Bạch Đằng , Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng |
Chi nhánh đại lý Thăng Long Ford Vinh | 219 Đường Lê Lợi, Thành phố Vinh, Nghệ An |
Trạm dịch vụ Thăng Long Ford Thanh Hó | 280 Đường Bà Triệu, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
Đại lý Đana Ford | 56 Đường Điện Biên Phủ, Đà Nẵng |
Trạm dịch vụ Western Ford Đà Lạt | 10A Nguyễn Công Trứ, Phường 8, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng |
Đại lý Đồng Nai Ford | 25/61A & 26/61A Khu phố 2, Phường Tam Hòa, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai |
Chi nhánh đại lý Đana Ford Bình Định | 73 Đường Tây Sơn, Thành phố Qui Nhơn, Bình Đinh |
Chi nhánh đại lý Western Ford Đăklăk | 35 Đường Trường Chinh, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk |
Chi nhánh đại lý City Ford Nha Trang | 580 Đường Lê Hồng Phong, Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa |
Trạm dịch vụ Đana Ford Gia Lai | 306 Đường Phạm Văn Đồng, Thành phố Pleiku, Gia Lai |
Trạm dịch vụ City Ford Vũng Tàu | Quốc lộ 51, Phường Phước Trung, Thị xã Bà Rịa, Bà Rịa – Vũng Tàu |
Trạm dịch vụ Western Ford An Giang | 42A-Đường 91, Phường Mỹ Thới, Thành phố Long Xuyên, An Giang Promoted |
Chi nhánh đại lý Sài Gòn Ford Cần Thơ | 41A – Đường Ba tháng Hai, Quận Xuân Khánh, Cần Thơ |
Hình ảnh thực tế
- Bạn đọc đánh giá
- Rated 5 stars
5 / 5 (đọc giả đánh giá) - Tuyệt vời !
- Đánh giá của bạn