(Muaxegiabeo.com) Các dòng xe tải nhẹ Suzuki Carry 2023 hiện đang được phân phối tại Việt Nam với nhiều mẫu mã, giá tiền khác nhau. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn theo nhu cầu và tài chính. Mời các bạn cùng với chúng tôi tham khảo bảng giá xe được cập nhập mới nhất.
Mục lục
Đôi nét về Suzuki Carry 2023
Chặng đường 23 năm, Suzuki đồng hành cùng sự phát triển của Việt Nam từ năm 1996. Một nhà nhập khẩu, lắp ráp và phân phối ô tô, đóng góp không nhỏ vào công cuộc công nghiệp hiện đại hóa đất nước.
Nhắc đến ô tô Nhật Bản là nhắc tới độ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, vận hành ổn định, ít hỏng vặt. Năm 1976, chiếc xe tải nhẹ Carry đầu tiên xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Cho tới nay, Suzuki Carry 2023 có mặt khắp 145 quốc gia, với gần 2 triệu xe bán ra tính tới thời điểm 12/2018.
![Suzuki Carry [hienthinam]: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang] suzuki supper carry pro tai muaxegiabeo 3 - Suzuki Carry [hienthinam]: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/10/suzuki-supper-carry-pro-tai-muaxegiabeo_3.jpg)
Đặc biệt, khi nhu cầu vận tải hàng hóa ngày càng tăng cao. Các mẫu xe tải nhẹ nhà Suzuki vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu của người Việt. Ước tính hiện có khoảng 60.000 chiếc xe đang lăn bánh trên khắp mọi nẻo đường tại nước ta.
Giá xe Suzuki Carry 2023 mới nhất
Xe tải Carry phân phối tại nước ta dưới dạng xe nhập khẩu từ Indonesia. Gồm 2 phiên bản là Truck và Super Carry Pro. Chúng có sự khác nhau nhất định về thiết kế lẫn trang bị tính năng.
Bảng giá niêm yết
Sau đây là bảng giá Suzuki Carry 2023 niêm yết tại các đại lý chính hãng.
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
– Carry Truck | 249 |
– Carry Truck thùng mui bạt | 273 |
– Carry Truck thùng kín | 275 |
– Carry Truck SD-490 | 280 |
– Carry Truck thùng ben | 285 |
– Carry Pro AC | 312 |
– Super Carry Pro thùng mui bạt | 337 |
– Carry Pro thùng kín | 339 |
– Carry Pro thùng ben | 357 |
– Carry Pro thùng đông lạnh | 469 |
Có thể thấy, các dòng Carry Pro có giá cao hơn khoảng 100 triệu so với các mẫu Truck. Trong đó, xe đông lạnh Carry Pro 500kg có giá thành cao nhất lên tới 469 triệu đồng. Giá thấp nhất thuộc về Carry Truck với 249 triệu đồng.
Mức giá xe Suzuki Carry 2023 còn tùy thuộc vào loại thùng đi kèm. Đắt đỏ nhất là thùng đông lạnh, tới thùng ben, thùng kín và rẻ nhất là loại thùng mui bạt.
Giá lăn bánh
Ngoài số tiền chi phí gốc mua tải Carry, khách hàng còn phải bỏ thêm một khoản tiền để làm biển, gọi là chi phí lăn bánh. Có 6 hạng mục phí ảnh hưởng tới giá xe Suzuki Super Carry. Gồm phí trước bạ, đăng kiểm, bảo trì đường bộ, bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và phí làm biển số.
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Phí lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Phí lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Phí lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Carry Truck | 249 | 264.445.000 | 264.445.000 | 264.445.000 |
Carry Truck thùng mui bạt | 273 | 289.333.000 | 289.333.000 | 289.333.000 |
Carry Truck thùng kín | 275 | 291.407.000 | 291.407.000 | 291.407.000 |
Carry Truck SD-490 | 280 | 296.592.000 | 296.592.000 | 296.592.000 |
Carry Truck thùng ben | 285 | 301.777.000 | 301.777.000 | 301.777.000 |
Carry Pro AC | 312 | 329.776.000 | 329.776.000 | 329.776.000 |
Carry Pro thùng mui bạt | 337 | 355.701.000 | 355.701.000 | 355.701.000 |
Carry Pro thùng kín | 339 | 357.775.000 | 357.775.000 | 357.775.000 |
Carry Pro thùng ben | 357 | 376.441.000 | 376.441.000 | 376.441.000 |
Carry Pro thùng đông lạnh | 469 | 492.585.000 | 492.585.000 | 492.585.000 |
Nhìn chung, giá xe Suzuki Carry 2023 Pro lăn bánh giữa các tỉnh thành trên cả nước tương tự nhau cho từng phiên bản.
Giá xe Suzuki Carry ở nước ngoài
Tại Indonesia, khách hàng có thể chọn màu sơn ngoại thất Suzuki 750kg như trắng, bạc, đen. Có mức giá dao động trong khoảng 135,6 – 145,1 triệu Rupiah. Con số tương đương từ 222 – 237 triệu đồng.
Tại Thái Lan, giá niêm yết xe tải 750kg, Carry 2020 là 385.000 bạt, khoảng 291 triệu đồng. Khách hàng tại đây cũng phải đóng khoản phí trước bạ rơi vào khoảng 2%, và kèm phí bảo hiểm.
Đánh giá các phiên bản Suzuki Carry 2023
Tại Việt Nam, khách hàng có thể tùy chọn một là Super Carry và mẫu còn lại là Super Carry Truck. Hiện cả 2 sản phẩm đều đã có mặt tại 39 hệ thống đại lý Suzuki ủy quyền trên toàn quốc.
Xe tải nhẹ Super Carry Pro
Super Carry Pro thế hệ mới nhất ra mắt thị trường trong nước vào tháng 9/2023, dưới dạng nhập khẩu từ Indonesia. Sở hữu thiết kế hoàn toàn mới từ nội, ngoại thất, đến động cơ vận hành.
![Suzuki Carry [hienthinam]: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang] Suzuki Super Carry pro anh 13 - Suzuki Carry [hienthinam]: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/10/Suzuki-Super-Carry-pro-anh-13.png)
Kích thước
Cụ thể, kích thước của Suzuki Super Carry Pro cân đối DxRxC (mm) lần lượt là 4.195×1.765×1.910. Kích thước phần thùng xe DxR (mm) là 2.565×1.660. giúp mở rộng không gian chứa đồ thoải mái hơn mẫu xe tiền nhiệm.
Ngoài ra, hãng còn hỗ trợ khách hàng đặt kích thước thùng theo yêu cầu riêng. Tải trọng của xe lên tới 940kg, đã bao gồm cả tài và phụ xế.
Điểm đặc biệt của các dòng xe Suzuki Carry 2023 đó là các phiên bản sở hữu thông số kích thước khác nhau. Người dùng hoàn toàn có thể mua xe theo tùy mục đích sử dụng. Dưới đây là những thông số chi tiết của từng mẫu:
Kích thước (mm) | Thùng lửng | Thùng kín | Thùng mui bạt | Thùng ben | Thùng đông lạnh |
Chiều dài tổng thể | 4,155 | 4,370 | 4,280 | 4,090 | 4,370 |
Chiều rộng tổng thể | 1,680 | 1,700 | 1,700 | 1,655 | 1,720 |
Chiều cao tổng thể | 1,915 | 2,350 | 2,350 | 1,865 | 2,460 |
Chiều dài thùng | 2,200 | 2,320 | 2,320 | 1,850 | 2,200 |
Chiều rộng thùng | 1,585 | 1,580 | 1,580 | 1,500 | 1,530 |
Chiều cao thùng | 365 | 1,520 | 1,520 | 270 | 1,520 |
Vệt bánh trước/sau | 1,435/1,435 | ||||
Chiều dài cơ sở | 2,625 | ||||
Khoảng sáng gầm xe | 190 | ||||
Bán kính quay vòng nhỏ nhất | 4,9 |
Khách hàng mua Suzuki Pro đi kèm thùng tiêu chuẩn là dạng thùng lửng mở 3 phía. Để đảm bảo, cố định hàng tốt nhất, thùng xe được bố trí 22 vị trí móc cài định vị dây ràng. Tiếp tục là một điểm cộng tuyệt vời của thế hệ mới đó là thùng xe được hạ thấp xuống chỉ còn 75cm.
Từ đó, giúp việc bốc xếp, tháo dỡ hàng hóa thuận tiện hơn. Nhất là khi phải làm việc trong một không gian nhỏ hẹp trên đường, phố đô thị. Mặt khác, lợi thế trục cơ sở ngắn, bán kính vòng quay chỉ 4,4m. Tài xế rất dễ dàng điều khiển, xoay trở, đánh lái, di chuyển xe trong đường nhỏ, chật hẹp, không đòi hỏi quá nhiều kỹ năng.
Xe còn được hãng tạo một góc vượt đỉnh dốc tối ưu hơn trong các điều kiện vượt chướng ngại vật hay mặt đường gồ ghề, nhiều ổ gà. Cản trước cũng được Suzuki đặt cách mặt đất hơn 35cm. Nhằm hạn chế tối đa việc hư hỏng khi xe phải đi lại thường xuyên trên đường xấu gập ghềnh.
Nội thất
Không gian cabin trong xe tải Carry Pro có phần rộng hơn, nhiều tiện ích. Cần số được đặt cao, dời lên mặt táp lô. Trục cầu trước hơi lùi về phía sau, giải phóng khoảng để chân của hàng ghế. Bạn sẽ không cảm thấy mỏi khi phải ngồi trong xe thời gian dài.
Tay lái trợ lực điện, hỗ trợ việc điều chỉnh tốc độ xe. Nó mang đến trải nghiệm cảm giác lái trực quan hơn. Công dụng quan trọng nhất vẫn là giảm bớt nặng nhọc trong công việc lái xe.
Xe tải nhẹ Suzuki 750kg Carry Pro cũng được trang bị hệ thống điều hòa làm mát trong lành. Tạo nên bầu không khí dễ chịu, kể cả trong thời tiết nóng bức của mùa hè. Về phần ghế ngồi, có khả năng trượt trong khoảng 105mm. Tài xế có thể chọn cho mình tư thế phù hợp.
Suzuki cũng khéo léo lắp đặt các hộc để đồ tiện ích trong khoang lái. Kèm theo đầy đủ hệ thống giải trí gồm Audio, MP3. AM/FM cơ bản. Thêm vào đó là một số trang bị hữu ích như một cổng sạc “tẩu” 12v, tấm che nắng, hộc đựng ly phía tài xế.
Tải trọng
Bên cạnh hàng loạt cải tiến hướng tới người dùng. Nhờ sự tối ưu kích thước tổng thể, thùng xe so với Carry Pro cũ. Giúp thế hệ mới tăng tải trọng đạt 810kg, đồng thời giảm giá chỉ từ 299 triệu. Hứa hẹn đây tiếp tục sẽ là lựa chọn tối ưu trong phân khúc tải nhẹ.
Đơn vị (Kg) | Thùng lửng | Thùng kín | Thùng mui bạt | Thùng ben | Thùng đông lạnh |
Khối lượng toàn bộ | 1,950 | ||||
Khối lượng bản thân | 1,115 | 1,240 | 1,240 | – | – |
Tải trọng (xe có máy lạnh) | 705 | 580 | 580 | 615 | 460 |
Số chỗ ngồi | 02 |
Động cơ
Động cơ mới 1.5L 4 xylanh được trang bị trên Carry Suzuki Pro mạnh hơn, tiết kiệm hơn, với hệ thống phun xăng điện tử. Kết hợp cùng hệ dẫn động cầu sau, kèm hộp số sàn 5 cấp. Động cơ xăng không chỉ mạnh mẽ, bền bỉ, mà còn thân thiện với môi trường, đạt tiêu chuẩn khí thải EURO IV.
![Suzuki Carry [hienthinam]: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang] suzuki supper carry pro tai muaxegiabeo 5 - Suzuki Carry [hienthinam]: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/10/suzuki-supper-carry-pro-tai-muaxegiabeo_5.jpg)
Sản sinh mức công suất cực đại 95 mã lực (71kW) tại 5.600 vòng/phút, một con số ấn tượng so với các dòng xe trong cùng phân khúc tải nhẹ trên thị trường. Bình xăng xe có dung tích 43 lít.
![Suzuki Carry [hienthinam]: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang] suzuki supper carry pro tai muaxegiabeo 4 - Suzuki Carry [hienthinam]: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/10/suzuki-supper-carry-pro-tai-muaxegiabeo_4.jpg)
Với những cải tiến, nâng cấp đáng giá, xe Suzuki Super Carry Pro sẽ là sự lựa chọn mang nhiều ưu việt. Đáp ứng mục đích vận chuyển hàng trong cự ly ngắn, trong trong đô thị, hoặc nông thôn đều hợp lý.
Khách hàng sử dụng Super Carry Pro đa phần là các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển, chuyển phát nhanh, kinh doanh thực phẩm, đồ dùng, nội thất, hệ thống bán lẻ, chở thuê.
Carry Truck
Xe tải Carry là chiếc xe tải hạng nhẹ vốn đã quá quen thuộc tại khu vực Đông Nam Á. Thế hệ mới vừa ra mắt tại Thái Lan ngày 13/9. Mẫu Truck mới cũng được hãng thay đổi trong động cơ, trọng tải, và ngoại thất sắc sảo hơn thay vì theo phong cách tròn trịa như các mẫu đời trước đó.
Trong đợt ra mắt lần này, nhiều cấu hình Carry Truck trình làng. Đánh giá Carry Truck nổi bật nhất phải kể đến minivan taxi, bán tải, xe cấp cứu hay van có mui hoàn chỉnh.
Kích thước
Thông số kích thước Carry Truck lớn hơn toàn diện so với thế hệ đàn anh. Các con số lần lượt là 4.195 mm dài, 1.765 mm rộng, 1.910 mm cao, chiều dài cơ sở 2.205 mm, khoảng sáng gầm xe 160 mm.
Nhằm duy trì thành công của Carry, Suzuki đã làm mới phong cách thiết kế cho mẫu tải nhẹ này. Trái ngược với thiết kế tròn trịa, xe tải Carry Truck 2023 có phần sắc sảo và bắt mắt hơn.
Điều này được thể hiện với sự xuất hiện của lưới tản nhiệt dạng 2 thanh ngang và đèn pha halogen bản rộng. Thiết kế ngoại thất mang lại cảm giác bề thế hơn với kính chắn gió thông thoáng.
Kích thước (mm) | Thùng lửng | Thùng kín | Thùng mui bạt | Thùng ben |
Chiều dài tổng thể | 3,240 | 3,260 | 3,260 | 3,240 |
Chiều rộng tổng thể | 1,415 | 1,400 | 1,400 | 1,415 |
Chiều cao tổng thể | 1,765 | 2,100 | 2,100 | 1,765 |
Chiều dài thùng | 1,950 | 1,850 | 1,850 | 1,720 |
Chiều rộng thùng | 1,325 | 1,290 | 1,290 | 1,280 |
Chiều cao thùng | 290 | 1,300 | 1,300 | 270 |
Vệt bánh trước/sau | 1,205/1,200 | |||
Chiều dài cơ sở | 1,840 | |||
Khoảng sáng gầm xe | 165 | |||
Bán kính quay vòng nhỏ nhất | 4.1 |
Kích thước lớn hơn cung cấp khả năng chuyên chở hàng hóa lớn hơn. Chiếc xe sử dụng bồn xe đa năng, người dùng mở được cửa từ 3 hướng với tải trọng tối đa 1 tấn.
Tương tự mẫu Suzuki Carry 2023, bán kính vòng quay của xe Carry Truck chỉ đạt 4.1 m. Do đó, tài xế cũng sẽ đỡ vất vả hơn trong việc quay đầu xe. Thoải mái di chuyển vào những đoạn đường mà các xe tải lớn bị cấm.
Nội thất
Bên trong, khoang cabin, kích cỡ chỗ ngồi cũng được mở rộng. Cabin xe cũng có thể chở tối đa 3 người lớn, cùng không gian để chân khá hào phóng. So với các đối thủ cùng phân khúc, nội thất trong xe có thiết kế khá đẹp mắt, tính thực dụng cao. Khi được Suzuki bố trí nhiều ngăn chứa đồ tiện lợi.
Những trang bị cơ bản trên mẫu Truck 2023 đó là ghế lái có thể chỉnh được, vô lăng 2 chấu, chỉnh điện, cửa sổ điện hoặc khóa trung tâm. Riêng bản cao cấp nhất bổ sung tính năng ghế trượt đầy hữu ích.
Nội thất xe vẫn sử dụng hệ thống điều hòa cơ có một nút điều chỉnh làm mát và chỉnh quạt gió. Hệ thống âm thanh Pioneer với 2 loa phía trước. Trên xe có đầy đủ các cổng kết nối USB và AUX.
Tải trọng
Khối lượng toàn bộ của Suzuki Super Carry Truck chỉ là 1,450 kg, thấp hơn Carry Pro là 1,950 kg. Mỗi phiên bản Truck đều có 2 chỗ ngồi và tải trọng ở mức khác nhau.
Đơn vị (Kg) | Thùng lửng | Thùng kín | Thùng mui bạt | Thùng ben |
Khối lượng toàn bộ | 1,450 | |||
Khối lượng bản thân | 675 | 770 | 770 | 840 |
Tải trọng | 645 | 550 | 550 | 480 |
Số chỗ ngồi | 02 |
- Truck thùng lửng, có không gian phía trên dạng mở, không giới hạn chiều cao hàng hóa. Xe có khả năng tải hàng lên đến 645 kg, lớn nhất trong 4 phiên bản. Tuy nhiên, hàng hóa không có trang bị bảo vệ, bị ảnh hưởng từ yếu tố bên ngoài như nắng, mưa.
- Thùng mui bạt có phần bạt che phía trên, sẽ bảo quản hàng tốt hơn. Do bị giới hạn về không gian phía trên nên tải hàng ở mức 550 kg.
- Truck thùng kín, với các mặt bằng thép, bảo đảm an toàn tối đa cho hàng hóa. Bên trong thùng hàng có thêm đèn chiếu sáng. Kích thước, khả năng tải hàng tương tự thùng mui bạt.
- Thùng ben có lợi thế nâng thùng lên xuống tự động, mở ra từ 3 phía. Chúng thường được dùng để chuyên chơ vật liệu xây dựng công trình. Suzuki Truck Carry thùng ben có khả năng tải hàng thấp nhất trong 4 phiên bản, chỉ đạt 480 kg.
Động cơ
Phiên bản cũ Suzuki Carry Truck 650kg sử dụng động cơ G16A 1.6L. Sản sinh công suất 92 mã lực, mô-men xoắn 127 Nm. Thế hệ mới đã được hãng trang bị khối động cơ K15B 4 xi-lanh mới, dung tích 1.462 cc. Sản sinh mức công suất tối đa 97 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 135 Nm tại 4.400 vòng / phút. Đi kèm là hộp số tay 5 cấp.
Hệ thống treo trước là lò xo cuộn MacPherson, phía sau là hệ nhíp 5 lá gắn trên trục sau. Về, tính năng an toàn, phanh trước là phanh đĩa với lỗ thông hơi làm mát. Phanh phía sau là phanh tang trống kiểu phổ thông, và không có trang bị túi khí.
So sánh thông số kỹ thuật Suzuki Carry 2023
– Carry Pro
Kiểu động cơ | G16A |
Loại động cơ | Xăng 4 kỳ |
Xy lanh | 4 |
Dung tích xy-lanh (cm3) | 1,590 |
Đường kính x Hành trình piston (mm) | 75.0 x 90.0 |
Công suất cực đại (kW/rpm) | 68/5,750 ~ 92 ps ~ |
Mô mem xoắn cực đại (Nm/rpm) | 127/4,500 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Động cơ đạt chuẩn khí thải | EURO IV |
– Carry Truck
Tên động cơ | F10A |
Loại | Xăng 4 kỳ |
Số xy-lanh | 4 |
Dung tích xy-lanh (cm3) | 970 |
Đường kính x hành trình piston (mm) | 65.5 x 72.0 |
Công suất cực đại (kW/rpm) | 31/5,500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 68/3,000 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Động cơ đạt chuẩn khí thải | EURO IV |
Thủ tục mua xe Suzuki Carry trả góp
Không phải ai cũng đủ khả năng mua trả thẳng một chiếc xe tải nhẹ. Vì vậy, nhu cầu, mua xe Carry trả góp không ngừng gia tăng. Hồ sơ vay mua xe trả góp cũng khá đơn giản, thủ tục nhanh gọn. Khách hàng cần chuẩn bị giấy tờ sau:
- Giấy tờ tùy thân: CMTND/ hộ chiếu, sổ hộ khẩu/ KT3, giấy đăng ký kết hôn/giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ chứng minh mục đích vay: Giấy đề nghị vay, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc.
- Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/ xe.
Quy trình bán trả góp
- Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ, người vay nộp đầy đủ giấ tờ.
- Bước 2: Phê duyệt hồ sơ
- Bước 3: Ra quyết định cho vay
- Bước 4: Giải ngân
- Bước 5: Nhận xe
Suzuki Carry 2023 Việt Nam liên tục đưa ra mức giá cạnh tranh, tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng tại hệ thống 39 Đại lý ô tô Suzuki trên toàn Quốc. Với hơn 20 năm hoạt động tại Việt Nam, Suzuki Cary Pro luôn được ưa chuộng trong phân khúc xe tải nhẹ trong nước. Bởi khả năng chuyên chở linh hoạt, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.