(Muaxegiabeo.Com) So sánh Pajero Sport và Fortuner thế hệ mới của Mitsubishi và Toyota đều sở hữu diện mạo cá tính. Cùng với đó là hàng loạt sự cải tiến thú vị, Vậy đâu sẽ là cái tên thực sự nổi trội hơn cả, xứng đáng giành được sự bứt phá trong thị trường người tiêu dùng Việt trong thời gian tới ?
Mục lục
Nhận định chung
Tuy góp mặt trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam đã lâu. Cho đến hiện tại Mitsubishi Pajero Sport gia nhập phân khúc xe bán tải trong nước một thời gian, nhưng vẫn chưa giành được cho mình một thị phần và chỗ đứng nhất định.

Trước hàng loạt đối thủ mạnh hàng đầu hiện đại của Toyota. Ở chiều ngược lại Fortuner luôn sở hữu vị trí ngự trị top đầu, thống lĩnh của phân khúc trong nhiều năm liền và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt.
Sau thời gian dài để các “tín đồ” đam mê phải mỏi cổ ngóng chờ, thế hệ xe Toyota Fortuner mới cũng đã lộ diện. Vốn đang là một trong những mẫu xe ăn khách, nay với màn “lột xác” đầy ấn tượng, chiếc SUV 7 chỗ này hứa hẹn sẽ ngày càng thu hút sự chú ý của đông đảo khách hàng Việt.
Mitsubishi cũng không kém cạnh khi giới thiệu chiếc Pajero Sport phiên bản mới. Giới chuyên gia đánh giá cao cả về thiết kế, trang bị lẫn vận hành. Tuy nhiên, đa phần người mua xe Fortuner 7 chỗ thị trường Việt với đều có suy nghĩ, thói quen coi trọng thương hiệu, thì liệu rằng, mẫu xe đa dụng của Mitsubishi có thể tỏa sáng hay không ?
So sánh Pajero Sport và Fortuner về giá
Mẫu SUV Fortuner cỡ trung 7 chỗ ngồi đến từ nhà sản xuất Toyota phân phối tại nước ta theo 2 dạng: là xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia (các phiên bản máy xăng) và lắp ráp trong nước (phiên bản máy dầu). Cụ thể, Fortuner đang được bán ra với 5 phiên bản, mức giá xe Toyota Fortuner dao động từ 1,033 – 1,354 tỷ đồng.
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
---|---|---|---|
⚜️ Toyota Fortuner 2.4 4x2 MT | 1.026 | 1.152 | 1.133 |
⚜️ Toyota Fortuner 2.4 4x2 AT | 1.118 | 1.253 | 1.225 |
⚜️ Toyota Fortuner 2.7 4x2 AT | 1.229 | 1.375 | 1.336 |
⚜️ Toyota Fortuner Legender 2.4 4x2 AT | 1.259 | 1.408 | 1.366 |
⚜️ Toyota Fortuner 2.7 4x4 AT | 1.319 | 1.474 | 1.426 |
⚜️ Toyota Fortuner 2.8 4x4 AT | 1.434 | 1.600 | 1.541 |
⚜️ Toyota Fortuner Legender 2.8 4x4 AT | 1.470 | 1.640 | 1.577 |
Pajero Sport mang trong mình dòng máu xe SUV off-road của thương hiệu Mitsubishi danh tiếng. Phiên bản mới hiện cũng được nhập khẩu từ Thái Lan, có tới 6 phiên bản khác nhau, giá xe Pajero Sport từ 980 triệu đồng đến 1,25 tỷ đồng.
Phiên bản | Giá xe tháng (đồng) |
Diesel 4×2 AT (mới) | 1.062.000.000 |
Gasoline 4×2 AT (mới) | 1.092.500.000 |
Gasoline 4×4 AT | 1.182.500.000 |
Gasoline 4×2 AT Premium | 1.160.000.000 |
Gasoline 4×4 AT Premium | 1.250.000.000 |
Mitsubishi Pajero Sport MT | 980.000.000 |
Như vậy, có thể thấy cả 2 mẫu xe đều cung cấp đa dạng phiên bản từ trang bị cơ bản đến cao cấp. Mức giá bán trải rộng để tiếp cận với nhiều đối tượng người dùng mức dễ dàng lựa chọn. Nhìn chung, so sánh Pajero Sport và Fortuner có phần nhỉnh hơn Pajero Sport.
Với phiên bản thấp nhất của Pajero Sport, khách hàng có thể tiết kiệm tới 40 triệu đồng so với việc mua dòng xe thấp nhất của Fortuner.
Trong khi đó, nếu khách hàng chọn bản cao cấp nhất của Fortuner 2021 sẽ phải bỏ thêm hơn 100 triệu đồng so với bản cao cấp nhất của Mitsubishi Pajero Sport. Sau đây, bài viết xin gửi đến bạn đọc nội dung so sánh 2 xe chi tiết và cụ thể nhất để bạn tiện tham khảo.
Xem thêm >>> Bảng giá tổng hợp các mẫu xe Toyota
So sánh Pajero Sport và Fortuner
-
Ngoại thất
Kích thước | Toyota Fortuner | Mitsubishi Pajero Sport |
Chiều dài (mm) | 4.795 | 4.785 |
Chiều rộng (mm) | 1.850 | 1.815 |
Chiều cao (mm) | 1.835 | 1.805 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.800 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 219 | 218 |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 18 inch |
Bảng thông số ngoại thất của Toyota Fortuner và Pajero Sport
-
-
Kích thước
-
Qua bảng thông số trên, bạn có thể thấy thông số kích thước tổng thể của Fortuner nhỉnh hơn đôi chút so với đối thủ, Fortuner chỉ chịu thua kém mẫu xe đến từ Ford. Bù lại, Pajero Sport sở hữu chiều dài cơ sở vượt trội hơn.
-
-
Đầu xe
-
Pajero Sport thế hệ mới đã được Mitsubishi nâng tầm với ngoại hình năng động và thể thao hơn so với phiên bản tiền nhiệm trước đó.
Mẫu xe được thiết kế bằng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Đặc trưng với những đường nét cứng cáp, mạnh mẽ thay vì kiểu thiết kế bo tròn mềm mại, mang nhiều nét tương đồng với mẫu bán tải Triton.

Phần đầu thu hút từ cái nhìn đầu tiên với lưới tản nhiệt cỡ lớn, kèm khung crôm uốn lượn đẹp mắt, nối liền cụm đèn pha và đèn sương mù, tạo thành một thể thống nhất về phần đầu.
Về phần Forturer, cụm đèn chiếu sáng sắc nét, vuốt ngược sang hai bên, có độ hầm hố hơn với lối thiết kế vuông vức của mẫu xe đời trước. Ở phiên bản một cầu sử dụng bóng halogen kết hợp bóng chiếu Projector, bản hai cầu dùng bóng cao cấp hơn là Bi-LED, tích hợp dải LED ngày.
Lưới tản nhiệt là dạng hình thang ngược, viền được mạ chrome sáng bóng, kết nối liền mạch với cụm đèn pha. Bóng đèn sương mù dạng LED hỗ trợ chiếu sáng ban đêm rất tốt.
-
-
Thân xe
-
Về tổng thể, Toyota Fortuner 2023 có thân xe thiết kế cân đối hơn so với đối thủ. Hai bên sườn của Pajero Sport và Fortuner đều được khắc họa đầy cơ bắp với sự xuất hiện của những đường nét lồi lõm lớn, phần hộc bánh xe to.
Cả hai mẫu SUV 7 chỗ đều sử dụng bộ mâm 18 inch, kích thước hoàn toàn cân đối với thiết kế tổng thể cồng kềnh của xe.
-
-
Đuôi xe
-
So sánh Mitsubishi Pajero Sport và Fortuner, đuôi xe của Toyota có thiết kế đơn giản nhưng ấn tượng hơn. Đầu xe SUV nhà Toyota nổi bật với cụm đèn hậu hình tam giác cách điệu và nối liền hai bên thông bằng thanh mạ crom to bản. Cụm đèn hậu của Pajero Sport kéo dài từ phần kính chắn gió sau xuống đến chân nắp cốp.
-
Nội thất Toyota Fortuner và Pajero Sport
-
Khoang cabin
-
So với phiên bản đời trước, khoang cabin của Fortuner không có quá nhiều sự khác biệt. Tuy nhiên, mẫu xe 2020 đã được cải tiến về chất liệu sử dụng rõ rệt, mang đến cảm giác cao cấp và sang trọng.

Cụ thể, bảng taplo tạo hình chữ T và khu vực hộp số làm bằng vật liệu như phủ da, ốp gỗ. Không chỉ chú trọng đến vẻ đẹp, mẫu SUV 7 chỗ còn được nhà sản xuất chú trọng đến yếu tố tiện dụng. Cách bố trí các khu vực chức năng vô cùng thuận tiện cho người lái.
Cụm điều khiển trung tâm cùng hệ thống nút bấm được bố trí khoa học, mọi thao tác trở nên đơn giản, dễ dàng, mà không ảnh hưởng tới quá trình điều khiển xe.

Ở chiều ngược lại, khoang nội thất của nhà Mitsubishi cũng đã có sự cách tân đáng chú ý. Không gian nội thất bắt mắt hơn với các vật liệu da hay ốp giả gỗ cùng lối bố trí tinh tế. Bề mặt bảng taplo, bảng điều khiển trung tâm và khu vực hộp số được phủ lớp nhựa giả da và nhôm cao cấp.
-
-
Vô lăng, ghế ngồi
-
Vô lăng của Pajero Sport 2020 là kiểu thiết kế dạng 4 chấu cách điệu, chắc chắn sẽ mang lại nhiều điểm ấn tượng hơn so với đối thủ Fortuner.
So sánh Pajero Sport và Fortuner về ghế ngồi, cả 2 đều gồm 7 vị trí ghế ngồi bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Riêng hàng ghế khu vực giữa có khả năng gập/trượt/ngả tựa lưng 60:40, phục vụ đa dạng nhu cầu, mục đích sử dụng khác nhau.
Có sự khác biệt ở hàng ghế cuối cùng trên Fortuner gập lại theo kiểu sang hai bên, còn trên Pajero Sport sẽ được gập xuống sàn. Nhờ đó giúp mở rộng khoang hành lý phía sau xe.
-
-
Tiện nghi
-

Cả hai mẫu SUV nước Nhật sở hữu danh sách trang bị tiện nghi khá tương đồng. Bao gồm DVD kết nối AUX/USB/Bluetooth, màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh 6 loa, radio AM/FM.
Cùng với đó là 2 tính năng hiện đại là khởi động Start/Stop bằng nút bấm và có trang bị hệ thống Cruise Control-điều khiển hành trình Cruise Control.

Pajero Sport hơn đứt đối thủ ở cửa sổ trời, phanh tay điện tử. Fortuner lại nhận điểm cộng với cửa cốp chỉnh điện. Nếu gập gọn hàng ghế thứ 3, thể tích khoang hành lý có thể đạt tới con số 716 lít, trong khi con số tương ứng trên Pajero Sport chỉ dừng lại ở mức 673 lít.
Tham khảo: So sánh Honda City và Vios
-
Trang bị an toàn trên Fortuner và Pajero Sport
So sánh Mitsubishi Pajero Sport 2018 và Fortuner 2018 và bản mới nhất 2020, về trang bị an toàn. Mẫu SUV 7 chỗ của Toyota phiên bản Fortuner ở thời điểm hiện tại được đánh giá là thế hệ đột phá về trang bị hệ thống an toàn kể từ khi nó xuất hiện tại thị trường Việt Nam.
Phải kể đến những “trợ thủ” đắc lực gồm hệ thống ổn định thân xe điện tử VSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, xuống dốc DAC. Đây chắc chắn sẽ là những món đồ quan trọng giúp cho hành khách an toàn trên mọi cung đường.
Mẫu xe Pajero Sport cũng được trang bị 7 túi khí, bổ sung thêm hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống cảnh báo điểm mù, camera 360 độ.
Trang bị | Fortuner 2.8V 4×4 | Pajero Sport 4×4 AT Premium 2020 |
Số túi khí | 7 | 7 |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ phanh gấp (BA) | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Có |
Hệ thống Camera | Camera lùi | Camera 360 |
Phay tay điện tử | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Bảng trang bị hệ thống an toàn trên Fortuner và Pajero Sport
-
So sánh vận hành
-
-
Động cơ của Fortuner
-
Trong 5 phiên bản Fortuner gồm bản 3 phiên bản máy dầu và 2 phiên bản máy xăng, đi kèm với 3 phiên bản động cơ:
-
-
- Phiên bản Toyota Fortuner 2.7V 4×4
-
Trang bị loại động cơ 2TR-FE 2.7L (nhiên liệu xăng), 4 xy lanh, thẳng hàng, Dual – VVT-I, kèm hộp số tự động 6 cấp. Công suất tối đa 122(164)/5200 kw(mã lực) vòng/phút, mô men xoắn tối đa 245 Nm/4000 vòng /phút.
-
-
- Phiên bản Fortuner 2.4G 4x2MT và 2.4G 4x2AT
-
2 phiên bản sử dụng khối động cơ sử 2GD-FTV 2.4L (nhiên liệu dầu), 4 xy lanh, thẳng hàng, Common rail. Sản sinh mức công suất tối đa 110/(148)/3400, mô men xoắn cực đại 400/1600-2000. Đi kèm với hộp số sàn hoặc hộp số tự động 6 cấp.
-
-
- Phiên bản Fortuner 2.8V 4×4
-
Động cơ sử dụng thuộc loại 1GD-FTV 2.8L (nhiên liệu dầu), 4 xy lanh, thẳng hàng, Common rail, cho công suất tối đa 130/(174)/3400, mô men xoắn cực đại 450/2400, cùng hộp số tự động 6 cấp.
-
-
Động cơ của Pajero Sport
-
So sánh Fortuner và Pajero Sport về động cơ, Mitsubishi chỉ trang bị 2 kiểu động cơ chính cho Pajero Sport:
-
-
- Động cơ Diesel 2.4L MIVEC, phun nhiên liệu điện tử. Động cơ có dung tích xi lanh 2.442 cc, sản sinh công suất tối đa 181 mã lực, tại vòng quay 3.500 (vòng/phút), mô – men xoắn cực đại là 430 Nm tại vòng quay 2.500 (vòng/phút). Đi kèm là hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 8 cấp Sport mode.
- Động cơ xăng V6 3.0L MIVEC, phun nhiên liệu điện tử MIVEC, dung tích xi lanh 2.998 cc. Mức công suất tối đa đạt 220 mã lực ở vòng quay 6.250 (vòng/phút), mô – men xoắn cực đại là 285 Nm ở vòng quay 4.000 (vòng/phút). Đi kèm là hộp số tự động 8 cấp – Sport mode.
-
Đặc biệt, ở 2 phiên bản cao cấp 2 cầu Super Select-II của Pajero sport còn được bổ sung thêm 4 chế độ Off-road. Từ đó nâng cao hiệu quả vận hành, nhất là trong các điều kiện đường nhiều sỏi, bùn, tuyết, cát, đá.
Mang trên mình “dòng máu” off-road, so sánh Pajero Sport và Fortuner máy dầu, thì dòng xe của nhà Mitsubishi được đánh giá cao hơn về khả năng vận hành.
-
So sánh an toàn

Nếu như cả 6 phiên bản của Pajero Sport đều có cho mình 7 túi khí thì Fortuner mỗi phiên bản lại có một số lượng túi khí riêng.
Nhìn chung, so sánh Fortuner và Pajero Sport về hệ thống an toàn, Fortuner được đánh giá cao hơn, trang bị cao cấp hơn với hệ thống phanh khẩn cấp cao cấp, phân bổ lực phanh điện tử EBD hiện đại, cân bằng điện tử VSC.

Tổng quát
Hiện Fortuner và Pajero Sport đều là những chiếc xe 7 chỗ có mức tiết kiệm nhiên liệu tối ưu nhất. Nếu quý khách đang cần sở hữu một chiếc SUV thiên về khả năng vượt địa hình, trèo đèo, băng suối, thì nên lựa chọn Mitsubishi Pajero Sport.
Ngược lại, nếu mong muốn tìm kiếm một mẫu xe có khả năng phục vụ vừa đủ, vận hành bền bỉ, và giữ giá, hãy cân nhắc Toyota Fortuner.
Sau quá trình so sánh Fortuner và Pajero Sport, có thể nhận thấy, cả hai mẫu xe đều hướng đến yếu tố chuẩn mực của một chiếc SUV cỡ trung, với 7 chỗ ngồi rộng rãi, đủ khả năng phục vụ cho công việc và gia đình.
Tham khảo >>> So sánh Fortuner và Honda CRV