Cùng 1 sản phẩm nhưng bạn mua “Mắc” hơn chỗ khác khi giá xe Innova tại muaxegiabeo cực kỳ “Tốt”. Đừng vội cọc chưa tham khảo kỹ….
Mục lục
- 1 Khám phá những thú vị về dòng xe
- 2 Những điểm chung của xe Toyota Innova
- 3 Innova mới có bao nhiêu phiên bản?
- 4 Giá xe Toyota Innova bao nhiêu?
- 5 Chương trình khuyến mãi
- 6 Lịch sử hình thành và phát triển
- 7 Lịch sử và đánh giá chi tiết các dòng Innova
- 8 Vì sao dòng MPV này được ưa chuộng
- 9 Tư vấn chọn xe Innova cũ hay mới
- 10 Mua xe Innova trả góp
- 11 Màu xe
- 12 Hình ảnhxe Innova thực tế
- 13 Hình ảnh Innova Crysta phiên bản máy dầu
- 14 Thông số kỹ thuật
- 15 Liên hệ báo giá xe + kèm theo ưu đãi mới nhất
Khám phá những thú vị về dòng xe
Xe được biết đến trên thị trường là mẫu compact MPV bán chạy nhất tại Việt Nam của hãng xe Toyota Nhật Bản. Đây là lựa chọn hàng đầu với nhiều đối tượng khách hàng. Dù lựa chọn để sử dụng cho nhu cầu đi lại của gia đình hay kinh doanh vận tải thì dòng xe này vẫn luôn mang đến sự hài lòng tuyệt đối cho người dùng.
Hiện trong năm nay, Toyota Việt Nam đang công bố bán 4 phiên bản hướng đến những tầng lớp khách hàng khác nhau và đi cùng mức giá xe Innova các phiên bản dao động trong khoảng 771 – 971 triệu đồng. Các sản phẩm chủ lực được biết đến với các các tên như sau:
Mỗi phiên bản đều có những ưu/nhược điểm và mức giá khác nhau. Vì thế được biết được mình phù hợp với phiên bản nào xin quý khách nhấp vào đường link để tìm hiểu chi tiết hơn. Ở đây chỉ là bài viết nói khái quát về dòng Innova tại Việt Nam.
Những điểm chung của xe Toyota Innova
Loại xe | MPV |
Số cửa/Số chỗ ngồi | 5 / 7 – 8 |
Thông số Động cơ | Xăng 1TR-FE (2.0L) 4 xy lanh thẳng hàng,16 van DOHC, Van biến thiên kép dual VVTi |
Hộp số | Số sàn 5 cấp / Số tự động 6 cấp |
Kích thước tổng | 4,735 x 1,830 x 1,795 mm |
Chiều dài cơ sở | 2750 mm |
Hệ thống truyền động | Chuyền động cầu sau (RWD) |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Xuất xứ | Việt Nam |
Innova mới có bao nhiêu phiên bản?
Toyota Việt Nam giới thiệu Innova mới với 4 phiên bản khác nhau, cụ thể những điểm mới ở một số phiên bản như sau:
Innova 2.0E
Phiên bản Innova số sàn có mức giá rẻ nhất trong tất cả 4 phiên bản thế nhưng dòng xe này vẫn được trang bị cảm biến camera lùi ở thế hệ mới lần này. Ngoài ra, chiếc xe còn được nâng cấp hệ thống giải trí từ đầu CD lên màn hình Audio, đi kèm với đó là 6 cảm biến đỗ xe giúp cho bạn có được những trải nghiệm hoàn hảo nhất với mẫu xe gia đình này.
Innova 2.0G
Phiên bản Innova 2.0G cũng có rất nhiều những điểm mới so với bản tiền nhiệm. Dòng xe này sử dụng cụm đèn chiếu sáng công nghệ LED/Halogen, ngoài ra còn có thêm hệ thống cân bằng góc chiếu tự động, đèn sương mù công nghệ LED, đèn chờ dẫn đường, hệ thống chiếu sáng ban ngày.
Mẫu xe này cũng chú trọng với các tính năng tiện nghi hiện đại đó chính là chức năng khởi động bằng nút bấm, một số những tính năng an toàn đó chính là camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Innova Venturer
Innova Venturer cũng là phiên bản được Toyota chú trọng thay đổi, cụ thể dòng xe này thay thế hoàn toàn 4 bóng dạng Halogen ở thế hệ trước bằng cụm đèn chiếu sáng ứng dụng công nghệ LED và tích hợp với đèn Halogen. Ngoài ra, xe còn được trang bị thêm hệ thống cân bằng góc chiếu, đèn sương mù ứng dụng công nghệ LED hiện đại làm tăng thêm hiệu suất chiếu sáng cho xe. Phiên bản này còn được trang bị 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Innova 2.0V
Thay vì sử dụng đèn dạng Halogen tương tự ở thế hệ tiền nhiệm, phiên bản Innova 2.0V được sử dụng công nghệ LED hiện đại làm tăng thêm hiệu suất chiếu sáng cho xe. Ngoài ra, dòng xe này còn được trang bị thêm hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày giúp cho người lái xe có được tầm quan sát tốt nhất. Chiếc xe cũng có sự nâng cấp từ 2 cảm biến đỗ xe lên 6 cảm biến. Innova 2.0V là phiên bản có mức giá cao nhất với nhiều tính năng nổi bật hơn.
Giá xe Toyota Innova bao nhiêu?
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
---|---|---|---|
⚜️ Toyota Innova 2.0E | 755 | 853 | 834 |
⚜️ Toyota Innova 2.0G | 870 | 980 | 949 |
⚜️ Toyota Innova 2.0G Venturer | 885 | 996 | 964 |
⚜️ Toyota Innova 2.0V | 995 | 1.117 | 1.074 |
Chương trình khuyến mãi
*** Giá xe Toyota mới trong bảng phía trên chưa áp dụng chương trình khuyến mãi từ Toyota Việt Nam giành cho dòng Innova 7 chỗ. Qúy khách hàng cần cung cấp thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ để gặp nhân viên tư vấn.
Trong tháng này nếu quý khách hàng quyết định nhận xe trong tháng có cơ hội nhận ngay các quà tặng như sau:
- Giảm giá hàng chục đến vài chục triệu đồng lên giá xe
- Hỗ trợ tư vấn lắp thêm phụ kiện từ A đến Z mà xe khách có thể chưa được trang bị
- Hỗ trợ trả góp với lãi suất 5,99% , tiết kiệm thêm vài chục triệu khi mua trả góp
Lịch sử hình thành và phát triển
Được biết đến là một phần trong dự án IMV của Toyota cùng với xe bán tải Toyota Hilux và mẫu SUV Toyota Fortuner diễn ra tại đất nước Indonesia. Ban đầu xe được gọi bằng cái tên “Kijang”. Ở Việt Nam được gọi bằng “Innova”, các quốc gia châu á khác thì gọi bằng “Crysta”.
Từ khi xuất hiện trên thị trường xe hơi Việt Nam, xe đã có được những bước tiến rất rõ rệt. Từ một “tân binh” non nớt đến một “chiến binh” thực thụ giúp thương hiệu Toyota chiếm được cảm tình trọn vẹn của người dùng sau mỗi phiên bản được sản xuất.
Theo thống kê vào năm 2014, chỉ sau 8 năm kể từ khi dòng xe này được sản xuất thì đây là dòng xe đạt lượng bán ra trên 72.000 xe. Như vậy, trung bình mỗi năm số lượng xe mà hãng bán là khoảng 9.000 chiếc.
Riêng Toyota Việt Nam (TMV) chỉ tính đến tháng 4/2016 đã tiến hành xuất xưởng 400.000 xe các loại, trong đó Toyota Innova đã chính là một trong tổng số 8 mẫu xe có số lượng tiêu thụ lớn nhất trên thị trường Việt.
Để trở thành “gà đẻ trứng vàng” cho thương hiệu Toyota thì dòng xe này đã phải có những thay đổi tích cực qua các phiên bản từng năm.
Đó là cách mà Toyota nói chung và dòng xe này nói riêng có thể chiều lòng các “thượng đế” một cách tốt nhất và cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ khác trên thị trường.
Để biết được dòng xe này hiện nay đã có những thay đổi như thế nào trong suốt hơn 10 năm qua, hãy cùng chúng tôi nhìn lại những phiên bản mà hãng đã sản xuất và từng bước chinh phục thị trường ngay sau đây.
Lịch sử và đánh giá chi tiết các dòng Innova
Lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường xe hơi vào tháng 1/2006, dòng xe Toyota Innova được thiết kế với kiểu dáng thanh lịch, trang bị tiện nghi để mang đến những trải nghiệm hoàn toàn mới cho người dùng khi lựa chọn.
Đây là mẫu xe thuộc phân khúc xe đa dụng MPV có khả năng thay thế dòng xe Zace trước đó. Sự xuất hiện của mẫu xe này đã thực sự mang đến cho người dùng sự lựa chọn hoàn toàn mới và rất thú vị.
Ngoại thất
Cùng với đó, các chi tiết thiết kế về hệ thống đèn xe được kết hợp giữa dạng Led thấu kính và Halogen phản xạ đa chiều giúp cho người lái có tầm nhìn cực tốt khi đi vào ban đêm.
Hơn thế nữa, phần lưới tản nhiệt trên xe được thiết kế độc đáo được kết hợp với hốc gió gọn nhẹ giúp ngoại thất xe trở nên sang trọng và hiện đại hơn rất nhiều.
Thiết kế bộ mâm có kích thước 16-17 inch nhỏ nhắn kết hợp với phần hông xe đậm chất MPV nên nó có khả năng tạo điểm nhấn thu hút người dùng rất hiệu quả ngay trong lần chạm mặt đầu tiên.
Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của dòng xe Toyota Innova luôn mang đến cho người dùng cảm giác chắc chắn, vững chải và rất kiên cố. Vì thế, nó luôn có khả năng “ghi điểm” rất cao khi xuất hiện trên thị trường.
Thiết kế nội thất
Sự hài lòng mà người dùng có được sẽ đến ngay từ những giây phút đầu tiên khi bước chân vào cabin xe. Thiết kế rộng, khoảng cách các hàng ghế thoáng giúp việc di chuyển và sử dụng Toyota Innova 2023 được tiện lợi hơn rất nhiều.
Nội thất xe được bọc da cao cấp với các điểm nhấn ấn tượng như: vô lăng 3 chấu đa chức năng, màn hình TFT 4.2 inch.
Ngoài ra, thiết kế hàng ghế cũng rất tiện lợi với ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng/chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50.
Tiện nghi bên trong
Để có thể nhanh chóng chinh phục và làm hài lòng mọi khách hàng không phải là chuyện đơn giản khi thị trường ô tô hiện nay có sự đa dạng và rất phong phú. Vì thế Toyota đã đầu tư các trang thiết bị hiện đại để mang đến những tiện nghi sử dụng hiện đại nhất cho người dùng.
Sự hiện diện của hệ thống điều hòa tự động/chỉnh cơ 2 dàn lạnh và thiết kế cửa gió ở các hàng ghế mang đến không gian mát mẻ, thoải mái và rất thoáng đãng cho người dùng.
Hơn thế nữa thì hãng cũng đầu tư thêm màn hình cảm ứng 7 inch, DVD/CD, dàn âm thanh 6 loa, AM/FM, MP3/WMA, kết nối USB, Bluetooth. Những tiện nghi này sẽ góp phần mang đến những giai điệu trong trẻo và chân thật giúp người dùng thư giãn trên mỗi hành trình.
Khả năng vận hành
Không hổ danh là dòng xe được đánh giá là có khả năng vận hành mạnh mẽ, êm ái và rất bền bỉ, Toyota Innova đã sở hữu những chi tiết thiết kế mang tính cạnh tranh rất cao.
Nhờ kết cấu giữa động cơ xăng 2.0L VTT-I kép với 4 xy lanh thẳng hàng và 16 van DOHC giúp cho xe có thể tạo ra công suất tối đa 137 mã lực với mô men xoắn cực đại 183 Nm.
Đặc biệt, xe được thiết kế kết hợp cùng lúc 2 loại hộp số là số tự động 6 cấp và số sàn 5 cấp. Điều này mang đến cho người dùng những lựa chọn phù hợp và hiệu quả hơn khi lái xe.
Hệ thống an toàn
Qua mỗi phiên bản được thiết kế, xe lại được cải tiến nhằm đảm bảo an toàn cao nhất cho người dùng trong quá trình sử dụng.
Đặc biệt, đến phiên bản năm 2018 thì Toyota thực sự mang đến sự lựa chọn hài lòng cho người dùng khi đưa vào xe các thiết kế an toàn như: hệ thống chóng bó cứng phanh, móc ghế an toàn cho trẻ em ISO-FIX, ổn định thân xe điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi, khung xe, cột lái tự đổ, 7 túi khí, phân phối lực phanh điện tử và ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ… Đây là những chi tiết có thể khiến người dùng yên tâm một cách tuyệt đối khi ngồi sau tay lái của xe.
Vì sao dòng MPV này được ưa chuộng
Không ít người đặt ra câu hỏi liệu xe đang sở hữu điều gì để có thể liên tiếp “làm mưa làm gió” thị trường xe hơi trong suốt hơn một thập kỉ qua? Câu trả lời sẽ được chúng tôi đưa ra ngay dưới đây.
Một trong những lý do đầu tiên phải kể đến khi xe Toyota Innova có thể nhanh chóng “lấy lòng” được người dùng trên thị trường bất chấp sự cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay phần lớn là do xe được sản xuất bởi thương hiệu Toyota danh tiếng.
Đây là cái tên được mệnh danh là một trong những “ông lớn” trên thị trường xe hơi thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Với uy tín mà hãng đã xây dựng được trên thị trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho xe và nhanh chóng thu hút sự chú ý của người dùng kể cả khi nó sở hữu mức giá cao hơn so với các đối thủ cùng phân cấp.
Thiết kế xe chắc chắn, bền bỉ. Nó mang đến cho người dùng cảm giác rất yên tâm khi lựa chọn để sử dụng trong thời gian dài. Các chi tiết thiết kế hiện đại, không quá cầu kỳ nhưng vẫn giữ được nét lịch lãm và sang trọng cần thiết.
Toyota Innova còn có ưu điểm vượt trội khi tiêu thụ rất ít nhiên liệu. Với những người có xu hướng sử dụng xe nhiều hay kinh doanh vận tải thì đây là một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần mang đến hiệu quả tiết kiệm chi phí rất đáng kể. Cụ thể mức tiêu hao nhiên liệu của xe vào khoảng 9,7 lít/100km.
Ngoài ra, thị trường xe hơi Việt Nam rất ưa chuộng thiết kế của Toyota nên việc sở hữu xe Toyota Innova sẽ không phải lo lắng đến việc mất giá nếu có nhu cầu bán lại sau thời gian dài sử dụng. Thực tế thì ưu điểm này rất ít thương hiệu xe hơi trên thị trường có thể làm được.
Vì tính phổ biến của xe Toyota nên nhiều người có quyết định lựa chọn sở hữu chúng là bởi việc thay thế phụ tùng, linh kiện sẽ dễ dàng hơn nhiều. Hơn thế nữa thì chi phí sửa chữa, thay thế cũng không quá cao do tính đại trà mà dòng xe này đã làm được trong hơn 10 năm qua.
Tư vấn chọn xe Innova cũ hay mới
Không ít người vẫn đang băn khoăn không biết nên chọn xe cũ hay mới để mang đến hiệu quả tiết kiệm chi phí hơn. Một điều dễ nhận thấy là việc mua xe cũ sẽ giúp người dùng giảm được gánh nặng kinh tế rất đáng kể.
Tuy nhiên, lựa chọn này sẽ tiềm ẩn những nguy cơ về chất lượng cũng như tính an toàn khi sử dụng xe. Cùng với đó thì việc mua xe Toyota Innova mới sẽ đảm bảo chất lượng hơn nhưng giá thành của nó sẽ là bài toán không đơn giản với những ai có tiềm lực kinh tế không cao.
Chính vì thế, điều mà người dùng cần biết là dù lựa chọn mua xe cũ hay mới thì việc tìm hiểu thật kỹ về tính năng, mức giá và địa điểm mua xe là điều rất quan trọng. Tốt nhất là các chủ xe tương lai nên tìm đến những đại lý chính hãng của Toyota để có được lựa chọn hoàn hảo nhất.
Tham khảo: thu mua xe ô tô cũ
Mua xe Innova trả góp
Thay vì mua xe cũ không đảm bảo an toàn thì người dùng có thể chọn mua xe theo hình thức trả góp. Hiện chúng tôi đang cung cấp các gói mua Toyota Innova 2021 trả góp rất ưu đãi với lãi suất hấp dẫn, thủ tục đơn giản và giải quyết trong thời gian nhanh chóng nhất.
Đặc biệt, dịch vụ hỗ trợ mua xe trả góp của chúng tôi liên kết với nhiều ngân hàng để mang đến cho bạn giải pháp hoàn hảo và tối ưu nhất khi có nhu cầu mua xe.
![Toyota Innova: khuyến mãi và giá xe tháng [hienthithang]/[hienthinam] Giải pháp kinh tế bằng hình thức mua xe Innova trả góp - Toyota Innova: khuyến mãi và giá xe tháng [hienthithang]/[hienthinam]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/01/Gi%E1%BA%A3i-ph%C3%A1p-kinh-t%E1%BA%BF-b%E1%BA%B1ng-h%C3%ACnh-th%E1%BB%A9c-mua-xe-Innova-tr%E1%BA%A3-g%C3%B3p.jpg)
Với nhiều sự hỗ trợ từ phía ngân hàng và đại lý Toyota. Qúy khách chỉ cần bỏ trước 1 khoảng tiền mặt tương ứng để mua được xe. thông tin chi tiết về giá lăn bánh, trả góp, đưa trước bao nhiêu của dòng xe này hiện nay, quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn chính xác.
Quy trình mua xe trả góp
![Toyota Innova: khuyến mãi và giá xe tháng [hienthithang]/[hienthinam] quy trình mua xe Innova trả góp - Toyota Innova: khuyến mãi và giá xe tháng [hienthithang]/[hienthinam]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/01/quy-tr%C3%ACnh-mua-xe-Innova-tr%E1%BA%A3-g%C3%B3p.jpg)
Hy vọng thông tin quan trọng về xe Toyota Innova cũng như giải pháp hiệu quả nhất để sở hữu xe ô tô mà chúng tôi đưa ra trong bài viết trên sẽ giúp bạn có được những hiệu biết cơ bản nhất để yên tâm hơn khi đưa ra quyết định lựa chọn cho mình. Mua xe ô tô là bạn sẽ phải bỏ ra cả một gia tài nên việc tìm hiểu rõ về nó sẽ không bao giờ là dư thừa cả.
Xem thêm >>> Toyota Avanza: giá bán, thông số, hình ảnh mới nhất
Màu xe
Hình ảnhxe Innova thực tế
Hình ảnh Innova Crysta phiên bản máy dầu
Dưới đây là hình ảnh chiếc Innova Crysta phiên bản độ Lexus được đánh giá là chiếc xe đẹp nhất từ trước đến nay.
Thông số kỹ thuật
-
Innova số sàn
Innova 2.0 E | |
D x R x C | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở | 2750 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) | 1540 x 1540 |
Khoảng sáng gầm xe | 178 |
Góc thoát (Trước/ sau) | 21/25 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,4 |
Trọng lượng không tải | 1695-1700 |
Trọng lượng toàn tải | 2330 |
Loại động cơ | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Dung tích công tác | 1998 |
Công suất tối đa | 102 / 5600 |
Mô men xoắn tối đa | 183 / 4000 |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 |
Euro 4 | |
Số tay 5 cấp | |
Trước | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Sau | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Loại vành | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 205/65R16 |
Trước | Đĩa thông gió |
Sau | Tang trống |
Trong đô thị | – |
Ngoài đô thị | – |
Kết hợp | |
Đèn chiếu gần | Halogen phản xạ đa chiều |
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa chiều |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Không |
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu | Chỉnh tay |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không |
Bóng đèn thường | |
LED | |
Trước | Có |
Chức năng điều chỉnh điện | Có |
Chức năng gập điện | Không |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Mạ Crôm | Không |
Gián đoạn | |
Dạng vây cá | |
Cùng màu thân xe | |
Có | |
Loại tay lái | 3 chấu, urethane, mạ bạc |
Chất liệu | Urethane |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng |
Trợ lực lái | Thủy lực |
2 chế độ ngày & đêm | |
Không | |
Cùng màu nội thất | |
Loại đồng hồ | Analog |
Đèn báo chế độ Eco | Có |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có |
Chức năng báo vị trí cần số | Không |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Màn hình đơn sắc |
Nỉ thường | |
Loại ghế | Loại thường |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ ba | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên |
Tựa tay hàng ghế thứ hai | Không |
Hệ thống điều hòa | 2 dàn lạnh, chỉnh tay |
Cửa gió sau | Có |
Loại loa | Loại thường |
Đầu đĩa | CD 1 đĩa |
Số loa | 6 |
Cổng kết nối AUX | Có |
Cổng kết nối USB | Có |
Đầu đọc thẻ | Không |
Kết nối Bluetooth | Có |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Không |
Không | |
Không | |
Có | |
Có, một chạm, chống kẹt (phía người lái) | |
Chế độ Eco và chế độ Power | |
Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Không |
Cảm biến Sau | Có |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Không |
Túi khí rèm | Không |
Túi khí đầu gối người lái | Có |
Dây đai an toàn | 3 điểm (8 vị trí) |
Cột lái tự đổ | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có |
Hệ thống báo động | Không |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Không |
-
Innova số tự động
Innova 2.0 V | Innova Venturer | Innova 2.0 G | |
D x R x C | 4735 x 1830 x 1795 | 4735x1830x1795 | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở | 2750 | 2750 | 2750 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) | 1540 x 1540 | 1540/1540 | 1540 x 1540 |
Khoảng sáng gầm xe | 178 | 178 | 178 |
Góc thoát (Trước/ sau) | 21/ 25 | 21/25 | 21/25 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,4 | 5.4 | 5,4 |
Trọng lượng không tải | 1755 | 1725 | 1720-1725 |
Trọng lượng toàn tải | 2330 | 2360 | 2370 |
Loại động cơ | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Dung tích công tác | 1998 | 1998 | 1998 |
Công suất tối đa | 102 / 5600 | 102/5600 | 102 / 5600 |
Mô men xoắn tối đa | 183 / 4000 | 183/4000 | 183 / 4000 |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 | 55 | 55 |
Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 | |
Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | |
Trước | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Sau | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Loại vành | Mâm đúc | Mâm đúc màu đen | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 215/55R17 | 205/65R16 | 205/65R16 |
Trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống |
Trong đô thị | 11.4 | – | – |
Ngoài đô thị | 7.8 | – | – |
Kết hợp | 9.1 | ||
Đèn chiếu gần | LED, dạng thấu kính | Halogen, phản xạ đã chiều | Halogen phản xạ đa chiều |
Đèn chiếu xa | Halogen, phản xạ đa chiều | Halogen, phản xạ đã chiều | Halogen phản xạ đa chiều |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Không | Không |
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu | Tự động | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | Không | Không |
Bóng đèn thường | Bóng đèn thường | Bóng đèn thường | |
LED | LED | LED | |
Trước | Có | Có (Màu MLM) | Có |
Chức năng điều chỉnh điện | Có | Có | Có |
Chức năng gập điện | Có | Có | Có |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
Mạ Crôm | Có | Không | Không |
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | |
Dạng vây cá | Dạng vây cá | Dạng vây cá | |
Mạ crôm | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | |
Có | Có | Có | |
Loại tay lái | 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc | 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạc bạc | 3 chấu, urethane, mạ bạc |
Chất liệu | Da | Da | Urethane |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin | Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin | Hệ thống âm thanh, điện thoại rảnh tay, màn hình hiển thị đa thông tin |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Trợ lực lái | Thủy lực | Thủy lực | Thủy lực |
2 chế độ ngày & đêm | 2 chế độ ngày/đêm | 2 chế độ ngày & đêm | |
Ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc | Ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc | Viền trang trí mạ bạc | |
Mạ crôm | Mạ Crôm | Mạ crôm | |
Loại đồng hồ | Optitron | Optitron | Optitron |
Đèn báo chế độ Eco | Có | Có | Có |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | Có | Có |
Chức năng báo vị trí cần số | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Màn hình TFT 4.2-inch | Màn hình TFT 4.2 inch | Màn hình TFT 4.2-inch |
Da | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp | |
Loại ghế | Loại thường | Loại thường | Loại thường |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ hai | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng | Gập 60:40, chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ ba | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên | Ngả lưng ghế, gập 50:50, gập sang 2 bên | Ngả lưng ghế, gấp 50:50, gập sang 2 bên |
Tựa tay hàng ghế thứ hai | Có | Không | Không |
Hệ thống điều hòa | 2 dàn lạnh, tự động | 2 dàn lạnh, tự động | 2 dàn lạnh, tự động |
Cửa gió sau | Có | Có | Có |
Loại loa | Loại thường | Loại thường | Loại thường |
Đầu đĩa | DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch | DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch | DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch |
Số loa | 6 | 6 | 6 |
Cổng kết nối AUX | Có | Có | Có |
Cổng kết nối USB | Có | Có | Có |
Đầu đọc thẻ | Có | Không | Không |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Có | Không | Không |
Có | Không | Không | |
Có | Không | Không | |
Có | Có | Có | |
Có, một chạm, chống kẹt tất cả các cửa | Có, một chạm cho tất cả các cửa, chống kẹt (phía người lái) | Có, một chạm, chống kẹt (phía người lái) | |
Chế độ Eco và chế độ Power | Chế độ tiết kiệm và công suất cao | Chế độ Eco và chế độ Power | |
Có | Có | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không | Không |
Cảm biến Sau | Có | Có | Có |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có | Có | Có |
Túi khí bên hông phía trước | Có | Có | Không |
Túi khí rèm | Có | Có | Không |
Túi khí đầu gối người lái | Có | Có | Có |
Dây đai an toàn | 3 điểm (7 vị trí) | 3 điểm (8 vị trí) | 3 điểm (8 vị trí) |
Cột lái tự đổ | Có | Có | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | Có | Có |
Hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có | Có | Có |
Liên hệ báo giá xe + kèm theo ưu đãi mới nhất
Mọi thắc mắc cũng như giải đáp, qúy khách hàng vui lòng gọi với chúng tôi qua số hotline dưới góc màn hình. Đại lý Toyota chúng tôi là đơn vị hơn 20 năm kinh nghiệm trong nghề, chúng tôi có nhiều chương trình khuyến mãi gửi đến quý khách hàng như 1 lời tri ân chân thành nhất cảm ơn quý vị đã luôn ủng hộ chúng tôi.