(Muaxegiabeo) Toyota Innova 2020 hấp dẫn người tiêu dùng từ những phiên bản cũ nhất tới những phiên bản mới nhất bở sự mạnh mẽ khoáng đạt mà nó sở hữu. Cùng đánh giá xe để có cảm nhận rõ nét hơn về sự năng động mạnh mẽ mà dòng xe này sở hữu nhé.
Mục lục
Thông tin khuyến mãi xe Innova 2020
Gói 1: | Giảm giá tối da vài chục triệu đồng |
Gói 2: | Tặng đồ chơi Full xe |
Gói 3: | Cân đối vừa lấy giảm giá và lắp thêm đồ chơi cho xe |
Gói 4: | Bán giá vốn cho khách hàng mua từ 2 xe trở lên |
Trên tin thần phục vụ quý khách hàng và tạo ra sự chuyên nghiệp trong phong cách tư vấn. Chúng tôi có 4 gói khuyến mãi như đã đề ở trên. Qúy khách hàng mua xe Innova 2020 sẽ được chọn 1 trong 4 gói hỗ trợ từ chúng tôi.
Đôi nét về Toyota Innova 2020
Innova lần này là mẫu xe mới nhất trong năm nay của Toyota hứa hẹn tạo nên sự cách biệt hoàn toàn so với các đối thủ của mình.
Trong đợt ra mắt vừa qua, Innova được tung ra thị trường với 4 phiên bản khác nhau và có mức giá chênh lệch tương đối cao.
4 phiên bản này có mức chênh lệch giá đáng kể trong đó thì hai phiên bản Toyota Innova E và G có vẻ phù hợp nhất đối với khả năng tài chính của người tiêu dùng hơn.
Với sự cách biệt về giá thành đó, hãy cùng tìm hiểu và đánh giá xe Innova để có thể dễ dàng chọn lựa được dòng sản phẩm phù hợp nhất với khả năng tài chính của bản thân và nhu cầu sử dụng chính của mình.
Giá xe Innova 2020 lăn bánh trả góp
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
---|---|---|---|
#N/A | #N/A | #N/A | #N/A |
Đánh giá xe Toyota Innova 2020 chi tiết
Để xem liệu Innova mới có gì mới và hấp dẫ khách hàng ? Innova có thật sự là mẫu xe 7 chỗ bán chạy nhất Việt Nam. Để tìm hiểu rõ thì chúng ta cùng đánh giá chi tiết nó nhé !
Ngoại thất
Innova sở hữu diện mạo vô cùng bảnh bao bắt mắt chuẩn phong cách của những chiếc xe hạng D. Với kích thước tổng thể bên ngoài là 4735x1830x1795, Toyota Innova 2020 có vẻ hơi nhỉnh một chút so với các đối thủ của mình. Điều này giúp cho không gian bên trong xe cũng được mở rộng hơn, tạo độ thông thoáng cho 8 vị trí ngồi bên trong.
Phần đầu xe nổi bật bởi thiết kế cụm đèn trước, với cách sử dụng cụm đèn Halogen phản xạ đa hướng, khả năng chiếu sáng được mở rộng hơn.
Đảm bảo việc cung cấp đủ độ sáng cho người điều khiển xe có thể quan sát tốt các khu vực xung quanh đường di chuyển khi phải di chuyển trong điều kiện thiếu sáng.
Với khả năng cân bằng góc chiếu bằng tay, người tiêu dùng có thể tùy chỉnh góc chiếu tạo không gian quan sát phù hợp nhất.
Điểm nổi bật nữa ở phần đầu xe nhận được các đánh giá tích cực chính là thiết kế lưới tản nhiệt 2 lá kim loại khổ lớn. Thiết kế này được nối liền mạch với cụm đèn trước sắc sảo nên cho dù nhìn ở góc độ nào đi chăng nữa thì bạn cũng vẫn cảm nhận được sự tinh tế, sắc nét của Innova phiên bản mới nhất này.
Logo Toyota cũng được thiết kế trang trọng ở phần chính giữa đầu xe để khẳng định hơn về sự thành công của dòng sản phẩm này trước và sau khi ra mắt trên thị trường.
Cũng giống như các phiên bản Toyota Innova trước đó, phiên bản 2020 này cũng vẫn sử dụng cách thiết kế dập nổi nhẹ ở phần hông xe. Các chi tiết nhỏ như phần để chân lên xe, tay nắm cửa xe, viền kính,…đều được Toyota thiết kế tinh tế và trau chuốt.
Cụm đèn sau của xe lại chỉ sử dụng kiểu bóng thường, nhưng không vì thế mà làm mất sự tinh tế trong đường nét thiết kế của sản phẩm.
Khi được kết hợp với cụm đèn báo phanh được thiết kế ở phía trên cao truyền thống. Xe như một truyền nhân của sự tinh tế mà các dòng sản phẩm xe của Toyota hướng tới từ trước.
Bộ lazang 5 chấu được thiết kế riêng biệt cho từng phiên bản một, tạo nên sự cách điệu hết sức nhịp nhàng cho các thiết kế Toyota Innova 2020.
Tuy kích thước của xe hầm hố thế nhưng kích thước vành xe được nhiều người đanh già là có hơi nhỏ con so với thân hình lực lưỡng mà Innova sở hữu.
Chỉ sử dụng bộ vành có kích thước 16 – 17 inch tùy từng bản, tuy có hơi tỉ lệ nghịch với tổng thể của xe nhưng đó cũng là điểm nhấn riêng biệt về sự mạnh mẽ mà nó sở hữu.
Nhìn chung khi đánh giá Toyota 2020 về ngoại thất thì đều có chung cảm nhận yêu thích và không thể rời mắt được khi nhìn từ phía trực diện.
Vẫn là sự lịch lãm, vẫn là phong cách khoáng đạt truyền thống của Toyota. Xe cho dù nâng cấp như thế nào đi chăng nữa thì vẫn mãi là đứa con đặc biệt mà Toyota dành tặng cho những người yêu thích thương hiệu của mình.
Nội thất
Điểm riêng biệt của Toyota chính là sự chỉnh chu, hoàn thiện và đem đến cho người tiêu dùng sự thoải mái nhất về sản phẩm.
Do đó mà khi đánh giá xe Innova 2023 về nội thất thì toàn bộ người tiêu dùng và chuyên gia đều không ngại ngần khẳng định luôn sự yêu thích của mình.
Innova sở hữu không gian nội thất vô cùng thông thoáng và khoáng đạt. Toàn bộ không gian nội thất được thiết kế theo phong cách hiện đại. Nên ngay từ khi nhìn vào không gian nội thất bên trong nhiều người đó cảm thấy choáng ngợp về sự xa hoa và tiện ích mà Toyota Innova sở hữu.
Toàn bộ khoang điều khiển được thiết kế với sắc trầm chủ đạo vừa đem lại sự thanh lịch, vừa giữ cho không gian trong xe hài hòa nhất với màu sơn của xe.
So với các đối thủ của mình thị Toyota Innova 2020 sở hữu khoang điều khiển rộng rãi nhất, nên khi sử dụng toàn bộ 8 ghế ngồi thì không gian trong xe cũng vẫn thoáng khí.
Khoảng cách giữa các hàng ghế cũng vô cùng rộng rãi, kết hợp thêm với tính năng điều chỉnh hướng và gập cho cả hai hàng ghế sau. Tạo nên sự thoải mái nhất cho người tiêu dùng khi phải liên tục ngồi trên xe trong nhiều giờ liền.
Xe vẫn sử dụng kiểu vô lăng 3 chấu điều chỉnh 4 hướng làm từ chất liệu Urethane quen thuộc. Thiết kế này còn được tạo điểm nhấn khi sử dụng thêm các điểm phối bạc hoặc bọc da tùy phiên bản.
Các nút điều khiển thông minh cũng được thiết kế tích hợp một cách tinh tế trên vô lăng. Nên vừa điều khiển xe bạn vừa có thể kiểm soát được các tiện ích trên xe một cách nhanh chóng, hợp lý nhất.
Toyota trong lần ra mắt các siêu phẩm Innova này đã phối kết hợp sử dụng hai cụm đồng hồ Optitron và Analog (tùy phiên bản) nằm trọn phía sau vô lăng.
Điểm thiết kế này không quá nổi bật so với các dòng xe sử dụng công nghệ hiện đại ngày nay. Nhưng đây cũng là một trong những điểm nhấn tạo sự riêng biệt cho Toyota Innova 2020, vẻ đẹp giao thoa của truyền thống và hiện đại.
Tiện ích và chức năng giải trí của xe ô tô Innova 2020 cũng vẫn thừa hưởng những giá trị truyền thống hấp dẫn của Toyota. Màn hình giải trí 7 inch; kết nối AUX, USB, AM/FM, MP3, WMA, Bluetooth; dàn âm thanh 6 loa… đều đáp ứng tuyệt đối nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng. Khiến cho người tiêu dùng có thể được tận hưởng không gian giải trí hấp dẫn trên chặng đường di chuyển cùng Toyota Innova.
Đánh giá Innova mới về nội thất nhiều nhất chính là sự tiện nghi, thoáng mát bởi không gian rộng mở mà siêu phẩm đem lại cho người tiêu dùng.
Không chỉ khoang điều khiển mới có không gian mở mà cả khoang hành lý cũng được thiết kế vô cùng rộng rãi. Khi hai hàng ghế 2-3 gập lại theo tỷ lệ là 60:40 và 50:50 thì không gian khoang hành lý lại càng được mở rộng hơn.
Động cơ
Động cơ Innova được đánh giá là một trong những siêu phẩm tiết kiệm nhiên liệu nhất của thời đại. Cả 4 phiên bản Toyota Innova 2020 được ra mắt lần này đều sử dụng chung một hệ động cơ. Đó là động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I dung tích 2.0L. Cho công suất tối đa 137 mã lực và momen xoắn cực đại là 183 Nm.
Với hệ động cơ này, người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm về công suất vận hành cũng như khả năng tiêu hao nhiên liệu của xe. Đối với những vị khách khó tính thì đây là sẽ chọn lựa vô cùng an toàn về tài chính và an toàn cả về khả năng di chuyển.
Innova được đánh giá là dòng xe tiết kiệm nhiên liệu nhất bạn có thể sở hữu vào thời điểm này. Khi di chuyển trong đô thị xe chỉ tiêu hao 11.4 lít cho 100km. Còn khi di chuyển ra ngoài đô thị xe chỉ sử dụng 7.8 lít và mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp là 9.1 lít.
Đây là mức tiêu hao nhiên liệu thấp đánh bật các đối thủ trong cùng phân khúc MPV 8 chỗ. Ngay từ khi ra mắt ô Tô Innova 2020 đã nhận được nhiều đánh giá tích cực từ giới chuyên gia và cả những người khó tính. Đây có thể nói là điểm mốc quan trọng đánh dấu sự thành công của Toyota trong năm 2020.
An toàn
Hệ thống an toàn của Toyota luôn nhận được sự quan tâm và sự yêu thích từ người tiêu dùng. Toàn bộ hệ thống an toàn của xe đều được kiểm tra kỹ càng trước khi, trong và sau khi lắp đặt. Đảm bảo tuyệt đối quá trình vận hành luôn đạt được độ an toàn cho dù bạn di chuyển tại điều kiện môi trường bất kỳ.
Ngoài thiết kế bố trí đảm bảo tuyệt đối về phanh và an toàn túi khí (7 túi khí) thì các tính năng an toàn khác nữa cũng được thiết lấp chi tiết.
Từ hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn BA, chống bó cứng phanh ABS, đèn báo phanh khẩn cấp EBS. Đến các tính năng hiện đại như phân phối phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC,…đều được thiết kế hoàn thiện trên phiên bản Toyota Innova 2020.
Khung xe GOA nổi tiếng của Toyota vẫn được sử dụng tại phiên bản mới nhất này. Kết hợp thêm với thiết kế ghế cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ và móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX. Người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng Toyota Innova 2020 trong chuyến đi nghỉ dưỡng cùng gia đình mình.
Nhìn chung xe Innova mới là phiên bản hoàn thiện nhất về tính năng an toàn và khả năng thẩm mỹ mà Toyota đang hướng tới. Sự hoàn thiện chỉnh chu về thiết kế, sự an toàn trong vận hành. Và đặc biệt là mức giá khá mềm trong phân khúc xe đa dụng 8 chỗ.
Chắc chắn Toyota Innova 2020 sẽ còn nhận được nhiều sự yêu thích khác từ người tiêu dùng Việt. Hãy đến đại lý Toyota gần nhất để cảm nhận chi tiết hơn và đánh giá xe một cách chân thực hơn.
Tham khảo >>> Giới thiệu xe Innova 2021 có gì mới
Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2020
Thông số kích thước | Toyota Innova 2019 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.540/1.540 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 |
Góc thoát (trước/sau) | 21/25 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.755 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.330 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 70 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 264 |
Thông số lốp | 205/65R16 |
Thông số ngoại thất | Innova 2.0V | Innova Venturer | Innova 2.0G | Innova 2.0E |
Đèn pha Halogen | • | • | • | • |
Đèn chiếu gần LED, dạng thấu kính | • | – | – | – |
Hệ thống điều chỉnh góc chiếu | Tự động | Chỉnh cơ | ||
Chế độ điều khiển đèn tự động | • | – | – | – |
Đèn sương mù trước | • | • | • | • |
Gương chiếu hậu gập điện, tích hợp đèn chào | • | • | • | – |
Đèn báo phanh trên cao | • | • | • | • |
Thông số nội thất | Innova 2.0V | Innova Venturer | Innova 2.0G | Innova 2.0E |
Vô lăng | Ba chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc | Ba chấu, urethane, mạ bạc | ||
Trợ lực lái thủy lực | • | • | • | • |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Màn hình TFT 4.2 inch | Màn hình đơn sắc | ||
Gương chiếu hậu bên trong xe | Hai chế độ ngày và đêm | |||
Chất liệu ghế | Da | Nỉ cao cấp | Nỉ thường | |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng | ||
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh cơ 4 hướng | |||
Hàng ghế thứ ba | Ngả lưng ghế, gập 50:50, gập sang hai bên | |||
Hệ thống điều hòa | Hai dàn lạnh, tự động, cửa gió các hàng ghế | Hai dàn lạnh, chỉnh tay | ||
Ngăn mát | • | • | • | • |
Hệ thống âm thanh | DVD 1 đĩa, 6 loa, màn hình cảm ứng 7 inch | CD 1 đĩa, 6 loa | ||
Hệ thống mở khóa và khởi động thông minh | • | – | – | – |
Hệ thống chống trộm | • | • | • | – |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | • | • | • | • |
Thông số an toàn | Innova 2.0V | Innova Venturer | Innova 2.0G | Innova 2.0E |
Phanh trước | Đĩa thông gió | |||
Phanh sau | Tang trống | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | • | • | • | • |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | • | • | • | • |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | • | • | • | • |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử | • | • | • | • |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | • | • | • | • |
Đèn báo phanh khẩn cấp | • | • | • | • |
Cảm biến lùi | • | • | • | • |
Túi khí người lái và hành khách phía trước | • | • | • | • |
Túi khí đầu gối người lái | • | • | • | • |
Túi khí bên hông phía trước | • | • | • | • |
Túi khí rèm | • | • | • | • |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | • | • | • | • |
Ghế có cấu trúc giảm chất thương đốt sống cổ | • | • | • | • |
Thông số an toàn | Innova 2.0V | Innova Venturer | Innova 2.0G | Innova 2.0E |
Loại động cơ | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | |||
Dung tích xy lanh (cc) | 1998 | |||
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) | 102/5.600 | |||
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 183/4.000 | |||
Tiêu chuẩn khí xả | Euro 4 | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) | 11,4 | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) | 7,8 | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km) | 9,1 |
Hình ảnh xe Innova 2020
Tham khảo >>> Đánh giá xe Toyota Rush 2020 chi tiết