(Muaxegiabeo.Com) Hyundai i10 mới sở hữu không gian nội thất rộng rãi, thoáng đãng. Cùng với đó là những trang bị nhiều tiện nghi hơn và có giá bán hợp lý. Vậy i10 liệu có đáng đồng tiền bát gạo?
Mục lục
Giá xe Hyundai i10 lăn bánh? Khuyến mãi
Mặc dù được Hyundai bổ sung thêm nhiều cải tiến đáng giá. Nhưng giá phiên bản mới lại không tăng so với phiên bản cũ. Kể từ khi xuất hiện tại thị trường trong nước, i10 vẫn luôn là dòng xe bán chạy nhất nhì Việt Nam.
Trong 6 tháng đầu năm nay, đã có tới 8184 xe, tính trung bình là 1364 xe/tháng. Lọt top 3 mẫu xe bán chạy nhất trong thị trường ô tô nước ta hiện tại. Giá xe Hyundai được bán cụ thể như sau:
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
---|---|---|---|
⚜️ Hyundai i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360 | 419 | 400 |
⚜️ Hyundai i10 Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn | 380 | 441 | 420 |
⚜️ Hyundai i10 1.2 MT | 405 | 468 | 445 |
⚜️ Hyundai i10 Sedan 1.2 MT | 425 | 490 | 465 |
⚜️ Hyundai i10 1.2 AT | 435 | 501 | 475 |
⚜️ Hyundai i10 Sedan 1.2 AT | 455 | 523 | 495 |
Các màu xe gồm đỏ, cát vàng, trắng, xanh, ghi bạc. Lưu ý, mức giá xe Grand i10 trên đã bao gồm khuyến mại (nếu có). Giá lăn bánh đã bao gồm các chi phí:
Giới thiệu về xe Grand i10
Xe i10 hay được gọi với cái tên Hyundai Xccent. Được biết đến là một mẫu xe city car, xe thành phố cỡ nhỏ đến từ thương hiệu Hyundai, Hàn Quốc.
Lịch sử các đời xe
Hyundai Grand i10 ra đời lần đầu vào năm 2007. Năm 2008 thời điểm ấy đã nhanh chóng tạo nên sức hút lớn đối với khách hàng. Nhằm thay thế cho người anh em tiền nhiệm Hyundai Atos, i10 hiện đang là thế hệ thứ 4.
Với ưu điểm về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, option phong phú, giá tốt. Mẫu xe đã giành khá nhiều giải thưởng, danh hiệu, như chiếc xe đô thị tốt nhất” tại Anh, vô lăng vàng tại Ấn Độ…
i10 liên doanh Việt Nam
Mẫu xe ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 7/2017 dưới dạng dòng xe lắp ráp trong nước. Đây là một bước tiến lớn của hãng, khi đã hạ giá xe ô tô i10 thấp hơn so với giá xe i10 nhập khẩu từ nước ngoài. Gia tăng sức cạnh tranh so với các đối thủ: xe Morning, Brio, Wigo và Fadil,…
Tương tự như thế hệ trước, i10 có 2 tùy chọn kiểu dáng là Hatchback và sedan. Trong đó, dòng xe i10 hatchback có tới 2 trang bị động cơ là 1.0L hoặc 1.2L, kèm theo hộp số sàn hoặc tự động. Mời bạn tham khảo bảng thông số kỹ thuật xe i10 2021 dưới đây:
Thông số kỹ thuật | 1.0 MT | 1.0 AT | 1.2MT | 1.2AT |
Kích thước DxRxC | 3765 x 1660 x 1505 mm | |||
Chiều dài cơ sở | 2425 mm | |||
Khoảng sáng gầm | 152 mm | |||
Động cơ | Xăng, Kappa 1.0 | Xăng, Kappa 1.2 | ||
Dung tích | 998cc | 1248cc | ||
Công suất (cực đại) | 66Ps / 5000rpm | 87Ps / 6000 rpm | ||
Mô-men xoắn (cực đại) | 94Nm / 3500 rpm | 120Nm / 4000rpm | ||
Hộp số | 5MT | 4AT | 5MT | 4AT |
Dẫn động | Cầu trước | |||
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.8L | 6.3L | 6.3L | 6.3L |
Lốp xe | 165/ 65 R14 | |||
Bình xăng | 43L | |||
Số chỗ ngồi | 05 |
Với vẻ ngoài nhỏ gọn thuận tiện khi di chuyển trên đường phố đô thị. Cùng với giá bán phù hợp với thu nhập trung bình của đa số người Việt.
Ô tô i10, Kia Morning, Toyota Wigo tiếp tục thống trị top dòng xe hạng A trên thị trường hiện nay. Vậy điều gì giúp mẫu xe nhà Hyundai Miền Nam có được sự quan tâm lớn đến vậy, có nên mua i10 Grand, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ mẫu xe này nhé !
Đánh giá xe Hyundai i10 mới chi tiết
-
Ngoại thất
Xe Grand i10 mang trong mình vẻ đẹp hiện đại và thể thao. Kích thước có đôi chút chênh lệch giữa các phiên bản. Dòng xe hatchback (dài x rộng x cao) 3,765 x 1,660 x 1,520 mm. Dòng xe sedan có chiều dài hơn là 3,995 x 1,660 x 1,520 mm.
![Hyundai Grand i10: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam] gia xe hyundai i10 lan banh tra gop 4 - Hyundai Grand i10: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/08/gia-xe-hyundai-i10-lan-banh-tra-gop_4.jpg)
Lưới tản nhiệt thu gọn thành một nan với logo biểu tượng của hãng Hyundai ở trung tâm. Các đường gân dập nổi xuất hiện từ nắp capo dọc kéo dài đến dọc thân xe mang đến cho i10 sự trẻ trung và cá tính.
Trừ bản base, lưới tản nhiệt ở các bản còn lại đều được mạ Crom. Cụm đèn trước góc cạnh, thể thao, hốc gió hầm hố, tạo điểm nhấn cho phần đầu xe.
Cụm đèn trước là dạng Halogen, cùng trang bị đèn sương mù, gương chiếu hậu có chức năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, trừ bản base. La-zăng hợp kim 14 inch 4 chấu kép cứng cáp.
Đuôi xe i10 thanh thoát, và thời trang với cụm đèn hậu nhỏ nối liền cản sau tích hợp đèn phản quang. Ở bản i10 AT 1.2L, bên phải có in nổi dòng 1.2 mặc định, các phiên bản khác sẽ không có.
-
Về nội thất
Xe oto i10 có thông số chiều dài cơ sở 2.425 mm, đem đến không gian nội thất khá rộng rãi và tạo sự thoải mái cho hành khách trong xe. Phiên bản hatchback sử dụng màu nội thất sắc đỏ sẫm, trong khi bản sedan nổi bật với gam màu cam nóng bỏng.
![Hyundai Grand i10: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam] gia xe hyundai i10 lan banh tra gop 13 - Hyundai Grand i10: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/08/gia-xe-hyundai-i10-lan-banh-tra-gop_13.jpg)
Ngoài ra, nội thất i10 có cách bố trí các chi tiết trên táp lô, và khoang cabin tương tự giữa các phiên bản. Cụ thể, bảng điều khiển trung tâm được chia thành 2 mảng riêng biệt.
Các cửa gió điều hòa hình tròn, nút bấm và viền màn hình của hệ thống âm thanh cũng đuợc thiết kế bo tròn, tạo cảm giác mềm mại.
Tay lái 3 chấu, bọc da và tích hợp nút điều khiển âm thanh trên các bản i10, trừ bản Base. Tất cả cùng có trang bị cụm đồng hồ, màn hình hiện thị đa thông tin thông thường.
![Hyundai Grand i10: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam] gia xe hyundai i10 lan banh tra gop 8 - Hyundai Grand i10: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/08/gia-xe-hyundai-i10-lan-banh-tra-gop_8.jpg)
Ghế ngồi bọc da sang trọng chỉ xuất hiện trên Grand i10 1.2 AT/MT. Những bản còn lại là ghế nỉ truyền thống, với hàng ghế trước chỉnh tay cơ học.
Cùng hệ thống giải trí vừa đủ tiện nghi, gồm đầu đĩa CD, âm thanh 4 loa, kết nối Bluetooth, Mp3, AM/FM. Hệ thống điều hòa chỉnh tay, kết hợp cùng cửa sổ chỉnh điện.
Hai phiên bản i10 1.2 AT/ MT bổ sung thêm hộc đựng găng có chức năng làm lạnh. Có hộc đựng cốc ở chỗ để tay hàng ghế sau. Hơn nữa, thiết kế hốc gió cho hàng ghế sau cũng tiện nghi hơn so với các bản cấp thấp còn lại.
Dòng xe i10 có khả năng mở rộng cốp tối đa bằng cách gập hàng ghế sau. Giúp không gian của xe được chuyển đổi linh hoạt hơn so với đối thủ trong cùng phân khúc.
-
Về khả năng vận hành
Grand i10 1.0 lít được Hyundai trang bị khối động cơ Kappa 1.0 LPGI, 3 xy lanh thẳng hàng, 12 van, DOHC, IN-CVVT. Sản sinh công suất 66 mã lực tại 5500 vòng/phút.
Grand i10 1.2 lít với khối động cơ Kappa 1.2 MPI, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, IN-CVVT. Công suất sản sinh ra 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút. Hyundai ứng dụng các vật liệu nhẹ, nhằm giảm trọng lượng xe và lượng nhiên liệu tiêu thụ.
![Hyundai Grand i10: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam] gia xe hyundai i10 lan banh tra gop 11 - Hyundai Grand i10: giá xe và khuyến mãi tháng [hienthithang]/[hienthinam]](https://muaxegiabeo.com/wp-content/uploads/2019/08/gia-xe-hyundai-i10-lan-banh-tra-gop_11.jpg)
I10 Hyundai còn mang đến cho khách hàng hai sự lựa chọn hộp số 4AT hoặc 5MT, kèm theo hệ truyền động 2WD. Tất cả các mẫu xe đều sử dụng hệ thống treo trước McPherson, hệ thống sau thanh xoắn. Về phanh, trước là đĩa, sau là tang trống, đảm bảo an toàn tối đa khi điều khiển xe.
-
Về trang bị an toàn
i10 vẫn là các trang bị cơ bản gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi và túi khí. Hai phiên bản cao cấp i10 1.2L là có 2 túi khí, còn các mẫu khác chỉ có 1 túi khí duy nhất ở vị trí ghế lái.
So sánh xe i10 với các đối thủ
Để cạnh tranh với i10, vừa qua dòng xe Nhật, Honda Brio vừa chào sân vào ngày 18-6, càng khiến cho thị trường ô tô hạng A càng trở nên sôi động. Trong bài viết này sẽ so sánh 4 mẫu xe gồm Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Brio nhập khẩu từ Indonesia.
So với các đối thủ, xe có lợi thế về kích thước lớn hơn hẳn, chiều dài cơ sở của cũng vượt trội hơn. Nhờ vậy, i10 có được không gian khoang cabin tương đối rộng rãi.
Ngoài ra, việc trang bị bình nhiên liệu lớn nhất phân khúc cũng giúp i10 có thể chạy quãng đường xa hơn, mà không phải nghĩ đến việc tiếp nhiên liệu.
-
i10 với Morning
Trong phân khúc hạng A, hiện Morning và xe con i10 là 2 cái tên sáng giá nhất. Với số tiền 400 triệu đồng, người dùng hoàn toàn có thể mua được phiên bản cao nhất của cả 2 dòng xe này, với đầy đủ tiện nghi.
Để quyết định xem i10 hay Kia Morning, nên lựa chọn mẫu xe nào phù hợp, hãy cùng điểm sơ qua về kiểu dáng, động cơ, an toàn của chúng.
Giá xe Morning bản cao nhất là 390 triệu, tổng chi phí lăn bánh rơi vào mức 440 triệu đồng. Trong khi đó, Hyundai i10 bản cao nhất đã có giá 402 triệu, chi phí lăn bánh khoảng 453 triệu.
Về kiểu dáng, Kia Morning được người tiêu dùng đánh giá thiết kế thể thao hơn. Bù lại, phần không gian của i10 có phần nhỉnh hơn, không gian sử dụng thoải mái hơn Kia Morning.
Hyundai i10 còn được tích hợp sẵn khởi động bằng nút nhấn trong khi Kia Morning vẫn là trang bị chìa khóa cơ. Kia Morning có hệ thống điều hòa tự động, ghế ngồi bọc da, còn mẫu xe Hyundai chỉ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ.
Về phần động cơ, Kia Morning Si sử dụng khối động cơ 1.2L, công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại đạt 120 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Grand i10 1.2L sử dụng động cơ Kappa 1.2 L, sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 122 Nm tại 4.000 vòng/phút. Có thể thấy, về sức mạnh của cả không có nhiều khác biệt.
Nếu như bạn là một người thích kiểu dáng thể thao, thì Morning là lựa chọn tốt. Còn với những người ai đang tìm kiếm chiếc xe thực dụng, quan tâm đến không gian nội thất, các tính năng vận hành thì đánh giá Grand i10 là lựa chọn hợp lý.
-
i10 và Wigo
Toyota Wigo bản 1.2 AT nhập khẩu từ Indonesia có giá bán là 405 triệu đồng. Grand i10 1.2 AT lắp ráp trong nước có giá 402 triệu, đáp ứng nhu cầu cơ bản về một chiếc xe nhỏ gọn để che mưa, che nắng trong tầm tiền 400 triệu.
Wigo có điểm mạnh ở thiết kế bắt mắt, thương hiệu xe Nhật Bản. Còn xe i10 có lợi thế về trang bị, mức độ uy tín được khẳng định với thời gian xuất hiện trên thị trường từ năm 2007.
Hyundai Grand i10 có đa dạng phiên bản, với phiên bản số tự động hoặc sedan gia tăng thêm tùy chọn cho người dùng. Toyota Wigo chỉ có bản hatchback số sàn hoặc số tự động.
-
i10 và Brio
Còn trên Honda Brio 2023, phiên bản cao cấp nhất được trang bị động cơ xăng 1.2L công nghệ i-VTEC SOHC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, dung tích 1.199 cc.
Sản sinh công suất 90 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại là 110 Nm tại 4.800 vòng/phút. Kết hợp cùng hộp số tự động vô cấp CVT, công nghệ earth dream, giúp cho Brio vận hành cực kỳ linh hoạt.
Đối với i10 hatchback 1.2 AT được trang bị thêm hệ thống cân bằng điện tử ESC. Một điều khá hiếm gặp trên các dòng xe phân khúc hạng A.
Tùy vào nhu cầu, sở thích cá nhân, thương hiệu bạn yêu thích, để có thể lựa chọn chiếc xe ưng ý nhất. Cả 4 mẫu xe i10, Morning, Brio, Wigo đều là những cái tên đáng cân nhắc.
Tư vấn chọn mua xe Hyundai i10 phù hợp
i10 bản thiếu hay gọi là bản Base, chủ yếu dành cho những người mua xe chạy dịch vụ. Còn với bản đủ có nhiều tính năng an toàn hơn, dành cho khách hàng mua xe phục vụ gia đình, sử dụng xe lâu dài, hàng ngày.
Thành Công tung ra 9 phiên bản, trong đó có 2 loại xe hatchback một đầu và sedan hai đầu. Tùy chọn 2 động cơ 1.0L và 1.2L, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Với mỗi loại động cơ đều có 3 tùy chọn là Grand i10 base số sàn (5MT), i10 bản đủ số sàn (5MT), i10 bản đủ số tự động (4AT).
Xe i10 bản taxi và bản đủ có kích thước, động cơ, hộp số, hệ thống treo, chiều dài cơ sở hoàn toàn giống nhau. Điểm khác biệt chỉ nằm duy nhất ở trang bị tiện nghi và tính năng an toàn trên xe.
-
Ngoại thất
Phần đầu xe phiên bản đủ và bản thiếu có kích thước và thiết kế tương đồng nhau. Tuy nhiên chỉ bản đủ có dải đèn sương mù và dải đèn Led. Phần hông xe ở phiên bản đủ có thêm tấm ốp sườn đẹp mắt, bộ lazang đúc, còn trên i10 bản thiếu là lazang sắt.
Điểm khác biệt còn nằm ở gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp xinhan ở bản đủ. I10 bản thiếu chỉ là gương chỉnh điện, gập cơ, không có xi nhan tích hợp trên gương.
-
Nội thất, tiện nghi
Phiên bản bản đủ sử dụng tông màu đỏ đen cho nộ thất, trái ngược với bản thiếu dùng tông màu đen kem. Chất liệu nội thất bản đủ là da kết hợp nhựa, bản thiếu là nỉ kèm nhựa.
Vô lăng bản đủ bọc da, tích hợp phím điều khiển, đầu DVD 7inch có dẫn đường. Bản thiếu là loại vô lăng nhựa, không tích hợp các phím chức năng, và cắt bớt cả đầu CD.
Chất liệu ghế trên bản đủ là da pha nỉ, có thể điều chỉnh tựa đầu, ghế lái nâng cao được. Phiên bản thiếu là chất liệu ghế nỉ 100%, tựa đầu cố định, ghế lái cũng không điều chỉnh được độ cao. Hyundai i10 bản thiếu còn bị cắt bỏ cả cụm chìa khóa, nút khởi động thông minh StartStop.
-
Tính năng an toàn
Với tất cả những sự khác nhau về tiện nghi, nội ngoại thất, người dùng chỉ cần bỏ ra khoảng 15 triệu là có thể thay đổi, độ từ xe i10 bản thiếu lên bản đủ nếu muốn.
Tuy nhiên, riêng tính năng an toàn thì không có cách nào để can thiệp. Đối với i10 bản đủ có phanh ABS, 2 túi khí… Bản thiếu không có bất kì tính năng an toàn gì.
Chọn i10 bản đủ hay bản thiếu là do quyết định của từng người. Nếu mua xe với mục đích chạy kinh doanh vận tải, không di chuyển quá xa, chạy nhiều ở tốc độ cao, các bạn nên lựa chọn xe bản thiếu để nhanh chóng thu hồi vốn.
Còn nếu mua xe chạy dịch vụ đường dài, thường xuyên di chuyển trên cao tốc, tốc độ cao, phục vụ cho cả gia đình. Bạn nên đầu tư mua phiên bản đủ, mà đừng quá đặt nặng yếu tố giá xe i10 bao nhiêu, để giúp chúng ta an toàn hơn.
Nếu bạn muốn tiết kiệm tài chính, có thể lựa chọn mua xe cũ i10. Không ít người băn khoăn không biết nên mua xe cũ dòng lắp ráp trong nước hay nhập khẩu sẽ tốt hơn?
So sánh xe i10 nhập khẩu và lắp ráp trong nước
-
Ngoại thất
Về ngoại thất, bản lắp ráp trong nước đã được Tập đoàn Thành Công thay đổi trên cả hai phiên bản sedan và hatchback. Lưới tản nhiệt với kiểu dáng mới hiện đại hơn so với bản nhập khẩu. Hai bên đèn pha cũng được trau truốt, sắc sảo hơn, có thêm đèn LED ban ngày, đèn sương mù.
Phần đuôi xe cũng được thiết kế lại phần cản sau, có sự khác biệt với xe ô tô i10 nhập khẩu Hàn Quốc hay tại Ấn Độ. Xét về kích thước Grand i10, bản hatchback vẫn được giữ nguyên kích thước so với xe nhập khẩu. Còn bản sedan có sự điều chỉnh kích thước nhỉnh hơn một chút.
-
Nội thất
Xét về nội thất, xe lắp ráp không có thay đổi gì nhiều so với bản nhập khẩu.
-
Động cơ/khả năng vận hành
Khả năng vận hành là yếu tố hàng đầu khiến người dùng đắn đo giữa mua xe nhập khẩu và lắp ráp trong nước. Về khung gầm xe lắp ráp có phần cứng, chắc chắn và đầm hơn ô tô i10 cũ bản nhập khẩu. Nhờ công nghệ hàn mới tiên tiến hơn, đồng thời vẫn giữ nguyên được khả năng vận hành mượt mà, và êm ái.
Grand i10 lắp ráp có 2 tùy chọn động cơ là 1.0L và 1.2L. Riêng bản i10 1.2 L kèm hộp số tự động 4 cấp được giới chuyên gia đánh giá cao với khả năng vận hành mạnh mẽ, mang đến cảm giác lái đầm chắc hơn so với bản nhập khẩu. Hộp số mới sử dụng trên dòng xe lắp ráp có khả năng sang số trơn tru hơn khi tự động động chuyển cấp.
Ngoài ra, một điểm mạnh mà phiên bản lắp ráp hơn hẳn hàng nhập đó là vô lăng được trợ lực rất nhẹ. Giúp người dùng luồn lách, quay đầu xe dễ dàng, nhất là trên những con đường chật hẹp. Xe cũng phù hợp với cả những người mới lái.
-
Trang bị an toàn
So với bản nhập khẩu theo dạng xe cũ cũ, bản lắp ráp vẫn được trang bị đầy đủ các trang bị an toàn cơ bản. Như vậy, qua so sánh, có thể thấy được mua xe i10 mới lắp ráp trong nước có nhiều ưu điểm nổi trội phù hợp với điều kiện đường xá ở Việt Nam hơn bản nhập khẩu.
Với vẻ ngoài khỏe khoắn, tiết kiệm nhiên liệu, dễ mua dễ bán. i10 sedan, hatchback chắc chắn sẽ là sự lựa chọn của nhiều người mong muốn tậu chiếc xe ô tô giúp mưa chẳng tới mặt, nắng chẳng tới đầu, trong các khu dân cư, thành thị đông đúc.
Nếu quý khách có khoảng dưới 400 triệu, đang phân không biết nên mua xe gì vừa bền, vừa đẹp thì Hyundai i10 là lựa chọn đáng tham khảo. Để được tư vấn, báo giá chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp.
Tham khảo >>> Giá xe Hyundai Kona 2023