(Muaxegiabeo) Cập nhật giá xe Honda Jazz 2023 1️⃣ Tư vấn trả góp, hình ảnh mới dòng ôtô 5 chỗ * Giá xe lăn bánh & Khuyến mãi mới tháng 03
Sản phẩm đã tạo nên sức cuốn hút đặc biệt cho người tiêu dùng và trở thành ấn phẩm năm nay không thể bỏ lỡ. Liệu có tầm 650 triệu đồng nên chọn Jazz, Suzuki Swift 2023 hay Mazda 2 2023 ? Qua bài đánh giá này, chúng tôi hy vọng tìm ra lời giải thích hợp nhất.
Tham khảo >> Giá xe Toyota Yaris có gì mới?
Mục lục
Giá xe Honda Jazz 2023 lăn bánh? Khuyến mãi – màu sắc
Là dòng sản phẩm mới của Honda, sử dụng hệ động cơ kép i-MMD. Đây cũng chính là điểm ấn tượng giúp cho dòng xe vươn lên trở thành đối thủ đáng gờm trong phân khúc mẫu xe cỡ B. Hiện nay mẫu xe xuất hiện trên thị trường Việt với 3 mẫu đặc biệt:
Phiên bản | Giá niêm yết |
– Jazz 1.5V | 530 triệu |
– Jazz 1.5VX | 594 triệu |
– Jazz 1.5RS | 610 triệu |
Giá xe Honda Jazz khi lăn bánh thì lại phụ thuộc vào khu vực phân phối. Bởi mức giá chênh lệch ấy phụ thuộc vào thuế phí trước bạ của từng khu vực.
Phiên bản Hatchback này có sự phân cấp rõ ràng giữa các phiên bản phổ thông và cao cấp nhưng đều được đồng bộ về màu sắc. Người tiêu dùng có thể chọn lựa 1 trong 6 màu sắc từ Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Xám phong cách, Cam bùng cháy, Đỏ đam mê và Đen hấp dẫn.
Mỗi một phiên bản đều có một sức hấp dẫn riêng về màu sắc, bạn có thể đến các đại lý Honda gần nhất để tìm hiểu thêm về màu sắc đặc biệt này của xe.
Xem thêm: bảng giá Honda mới tháng 03/2023
Thông số kỹ thuật Honda Jazz 2023
Thông số kỹ thuật | Jazz V | Jazz VX | Jazz RS |
Kích thước DxRxS (mm) | 3989 x 1694 x 1524 | 3989 x 1695 x 1525 | 4034 x 1694 x 1524 |
Chiều dài cơ sở | 2530mm | 2530mm | 2530mm |
Bán kính vòng quay | 5.4m | 5.4m | 5.4m |
Động cơ | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC |
Dung tích động cơ | 1497cm3 | 1497cm3 | 1497cm3 |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.6L /100km | 5.6L /100km | 5.6L /100km |
Trọng lượng không tải | 1062kg | 1076kg | 1090kg |
Trên đây chính là thông số cơ bản của xe bạn có thể tham khảo để so sánh với các dòng sản phẩm khác trong cùng phân khúc. Thế nhưng để so sánh đối chiếu rõ ràng hơn bạn cần phải tìm hiểu thêm về nội, ngoại thất, hệ động cơ và khả năng vận hành của xe.
Đánh giá xe Honda Jazz 2023 chi tiết
Ngoại thất
Xe mới có sự thay đổi đẳng cấp về hệ ngoại thất của mình nhất là ở phiên bản cao cấp 1.5RS. Tuy nhiên dòng xe này vẫn được nhiều người đánh giá giống với 2 phiên bản Honda HR-V 2023 và Honda Civic 2023 đã được tung ra trước đó. Nếu quan sát và cân nhắc kỹ càng bạn sẽ thấy Honda Jazz 2023 có điểm nhấn ngoại thất nổi trội hơn hẳn.
Phần đầu xe được thiết kế đầy ấn tượng với kiểu cách mạ viền crom. Đây cũng là kiểu thiết kế truyền thống đã làm nên tên tuổi của Honda trên thị trường. Đôi cánh viền crom bo trọn lấy phần đầu xe.
Cách thiết kế này khiến cho phần đầu của Honda Jazz 2023 trở nên ấn tượng, cuốn hút hơn. Giao thoa giữa nét đẹp hiện đại và truyền thống, nhẹ nhàng tinh tế và mạnh mẽ năng động.
Cụm đèn pha cũng được thiết kế mở rộng để gia tăng khoảng sáng khi xe di chuyển trong điều kiện thiếu sáng. Phiên bản 1.5RS sử dụng cụm đèn LED cao cấp, trong khi đó 2 phiên bản còn lại chỉ sử dụng loại bóng Halogen.
Điều khác biệt này không ảnh hưởng quá nhiều tới thiết kế tổng thể của xe. Bởi chính cách thiết kế hệ đèn LED ban ngày dạng dải đã khiến cho phần đầu xe trở nên đây ấn tượng.
Cản trước và hốc đèn được thiết kế theo kiểu dập nổi càng nhấn mạnh thêm sự mạnh mẽ, khỏe khoắn cho xe. Điểm nhấn này giống với những quái xế Lanborghini đẳng cấp trên thị trường. Từ góc nghiêng, thân xe nổi bật với những đường dập nổi, uốn lượng đầy ấn tượng chạy dọc từ đầu xe xuống đuôi xe phía sau.
Hệ thống gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hơp đèn rẽ cũng được đẩy mạnh thiết kế ở phiên bản này. Sự thay đổi này giúp cho người tiêu dùng cảm thấy mãn nhãn hơn ở tất cả các phiên bản khi ra mắt.
Tay nắm cửa được thiết kế đồng màu với màu xe chứ không sử dụng thuần màu crom như ở các phiên bản trước đó. Điều này chứng tỏ sự đồng bộ của xe được đẩy cao và coi trọng hơn hẳn.
Honda Jazz 2023 sử dụng lazang 15inch ở phiên bản 1.5V và 2 phiên bản còn lại sử dụng lazang 16 inch. Chỉ khác nhau về kích thước chứ cả 3 phiên bản đều sử dụng kiểu lazang hợp kim 5 chấu, 10 lá sắc nét. Đây cũng chính là nét đẹp khiến cho tốc độ của xe trở nên đặc biệt hơn so với những người anh em khác của mình.
Phần đuôi thiết kế của xe vẫn thừa hưởng những nét đẹp truyền thống của phiên bản tiền nhiệm. Thanh crom chạy dài phía sau với điểm nhấn là logo Honda tinh tế. Thiết kế cụm đèn hậu mở rộng sang 2 bên. Cản sau góc cạnh sắc nét,..
Tất cả đã khiến cho phiên bản lần này trở nên hoàn hảo hơn trong măt người tiêu dùng. Nhìn chung diện mạo của xe đã chinh phục được tới 70% lòng tin chọn lựa của người tiêu dùng.
Nội thất
Xuất lần này, xe đã chinh phục được hầu hết các vị khách khó tính của mình khi phô bày nét đẹp nội thất của mình. Không còn là kiểu thiết kế giản đơn mà Honda vẫn theo đuổi nữa, mà thay vào đó là sự chỉnh chu nâng cấp hoàn toàn về thiết kế nội thất của sản phẩm.
Khi nhìn vào tổng thể nội thất của Honda Jazz 2023 bạn sẽ thấy ngay được cách thiết kế bài trí đầy ấn tượng. Không gian trong xe đã được mở rộng hơn, kèm với đó là sự nâng cấp về hệ thống giải trí và sự tiện ích dành cho người dùng.
Hệ thống ghế đa dụng Magic Seat chính là điểm sáng nội thất của siêu phẩm hatchback này. Với kiểu cách thiết kế tự điều chỉnh linh hoạt, khoảng đầu vai, khoảng để chân, đầu gối khá là thoải mái. Chắc chắn điểm này sẽ khiến cho người tiêu dùng cảm thấy thoải mái khi phải di chuyển lên tục trong thời gian dài.
Bạn có thể điều chỉnh hệ ghế theo 4 chế độ khác nhau để tạo không gian rộng thoáng:
- Chế độ tiện dụng: hàng ghế sau được gập phẳng hoàn toàn, phép tối đa hóa khả năng chứa đồ
- Chế độ đồ vật dài: chế độ kết hợp gập hàng ghế sau và ngả hàng ghế trước, những đồ vật dài nhất cũng có thể để vừa, ví dụ như ván lướt sóng.
- Chế độ đồ vật cao: đệm ngồi của hàng ghế sau có thể dựng lên 90 độ để giữ thẳng đứng cho đồ vật, ví dụ như một chậu cây lớn.
- Chế độ thư giãn: mang lại một không gian thoải mái đỉnh cao cho hai người, bạn có thể tháo tựa đầu hàng ghế trước, di chuyển ghế về phía trước và ngả phẳng hoàn toàn lưng ghế về phía sau để tận hưởng không gian thoáng mát.
Đối với các phiên bản hatchback 5 chỗ, phạm vi di chuyển an toàn đảm bảo cho người tiêu dùng là trong khu vực nội thành thị.
Thế nhưng đối với Honda Jazz 2023 bạn có thể di chuyển liên tục hàng trăm cây số mà không hề khó chịu và cảm thấy thiếu khí. Khoảng không gian trong xe luôn được coi trọng.
Hệ thống điều khiển cùng chức năng giải trí của xe cũng được nâng cấp hơn. Vẫn là thiết kế tay lái 3 chấu mạ viền crom quen thuộc của Honda, nhưng giờ đây đã được nâng cấp tích hợp thêm các nút điều chỉnh tiện ích. Bạn không cần bỏ tay lái vẫn có thể điều chỉnh được các chức năng khác trên xe.
Màn hình đa dụng 7 inch cung cấp cho người tiêu dùng chức năng điều khiển tiện ích nhất. Bạn có thể tương tác và tạo sự hiển thị thông tin quan trọng và hữu ích nhất.
Bao gồm mức tiêu thụ nhiên liệu ước tính, thời gian, nhiệt độ bên ngoài, lượng nhiên liệu còn lại và cấp hộp số hiện tại (P, R, N, D, S).
Thông qua hệ màn hình bạn cũng có thể kết nối với nhiều loại điện thoại thông minh khác nhau bằng Bluetooth, kết nối HDMI hay USB. Đa dụng tiện ích sẽ mang đến cho bạn không gian giải trí thư giãn nhất định. Giúp cho chuyến đi của bạn trở nên an toàn và thú vị hơn.
Nếu như bản Honda Jazz 2023 V với đầu CD, màn hình tiêu chuẩn, cổng kết nối USB và 4 loa thì phiên bản VX nâng cấp đầu CD lên thành DVD, màn hình tiêu chuẩn lên thành màn hình cảm ứng.
Bản RS giữ nguyên từ bản VX và chỉ nâng cấp số loa lên thành 6, điểm nâng cấp phân biệt này đã phần nào lý giải cho sự phân hóa giá xe có sự cách biệt.
Với cách thiết kế ghế kiểu hiện đại mà khoang hành lý phía sau cũng được mở rộng nâng cấp hơn. Thông thường chính là 359L và có thể tăng lên 881L khi gập hàng ghế sau. Điểm này đã khiến cho các gia đình không ngần ngại chọn lựa sử dụng xe cho gia đình mình.
Động cơ
Cả 3 phiên bản đều sử dụng 1 loại động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên. Tạo công suất tối đa 118 mã lực tại 6600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 145Nm tại 4600 vòng/phút. Kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams danh tiếng của Honda.
Công nghệ này đã giúp cho Honda Jazz 2023 tiết kiệm được nhiên liệu tuyệt đối. Mức nhiên liệu chu trình tổ hợp là 5,6L/100km , mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản là 7,2L/km.
Còn mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ là 4,7L/km. Điều này khiến cho Honda nhanh chóng vượt mặt các đối thủ của mình trong cùng phân khúc.
An toàn
Theo đánh giá mới nhất của Tổ chức đánh giá xe mới Đông Nam Á ASEAN-NCAP, xe được đánh là 5 sao cho chất lượng an toàn của mình. Đây chính sự khẳng định đẳng cấp của một thương hiệu tầm trung trên trường quốc tế. Tạo nên cái nhìn và sự tin tưởng tuyệt đối cho người tiêu dùng.
- Tính năng mở cửa thông minh Smart Entry sẽ giúp bạn bảo vệ tuyệt đối được an toàn xe của mình. Bạn cũng không cần sử dụng bấm khóa xe như phiên bản truyền thống nữa. Độ an toàn được đẩy lên cao hơn, sự tiện ích cũng được nâng cấp hơn.
- Tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) kết hợp với hệ thống cân bằng điện tử (VSA). Giúp nhận biết sự mất cân bằng trong điều kiện đường trơn trượt khi xe rẽ/phanh nhanh chóng và tự động hỗ trợ lực đánh lái để người lái điều khiển xe đi đúng hướng.
- Hệ thống 6 túi khí được thiết lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn quốc tế đem đến cho người tiêu dùng cảm giác an toàn khi có va chạm mạnh xảy ra. Chất lượng của hệ thống túi khí này đã được giới chuyên môn đánh giá cao về chất lượng.
- Camera lùi 3 góc quay giúp mở rộng tầm quan sát cho người điều khiển khi di chuyển đỗ xe ở những không gian hẹp thiếu sáng. Điều này cũng là giảm bớt tình trạng va chạm đuôi xe với các xe di chuyển phía sau.
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS kết hợp với phân bổ lực phanh điện tử EBD giúp xe đạt được vị trí cố định khi di chuyển đổ đèo và điều kiện địa hình không thuận lợi. Khi kết hợp với trợ lực phanh BA sẽ đem lại độ an toàn hơn cho người tiêu dùng sử dụng.
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS – TRC sẽ hỗ trợ xe tăng tốc trên điều kiện trơn trượt một cách an toàn hơn. Hệ thống sẽ tự kích hoạt khi công suất động cơ và tốc độ bánh xe không phù hợp với điều kiện bề mặt đường. Điểm này sẽ giúp cho người điều khiển vững chắc tay lái khi di chuyển những khu vực đồi núi khó di chuyển.
- Khởi hành ngang dốc HAS hỗ trợ hơn cho quá trình đổ đèo và lên dốc của người tiêu dùng. Nếu như xe của bạn chẳng may chết máy giữa dốc, xe cũng sẽ không bị trôi mà có vị trí cố định. Giúp cho người tài xế nhanh chóng chuyển số để thực hiện leo dốc cao.
- Khung xe tương thích va chạm ACE là công nghệ an toàn đặc biệt của Honda. Đây chính là điểm an toàn tuyệt đối giúp cho xe trở nên ấn tượng hơn trong mắt người tiêu dùng.
- Bộ khung này sẽ hấp thu lực tác động của va chạm, giảm thiểu nguy cơ chấn thương. Bảo vệ an toàn của người tiêu dùng chính là điều mà xe đang cải tiến hoàn thiện và đạt được những bước đột phá lớn.
- Móc ghế an toàn trẻ em ISO-Fix chính là điểm thu hút người tiêu dùng lựa chọn xe. Nhất là với những hộ gia đình có trẻ nhỏ, với thiết kế an toàn này mọi thành viên trong gia đình bạn đều được bảo vệ. Tạo nên chuyến đi an toàn và hữu ích hơn.
Điểm an toàn mấu chốt mà xe được nhiều người yêu thích có lẽ chính là sự kết hợp đầy tính hoàn hảo của khung xe tương thích va chạm (ACE™), Cảnh báo cài dây an toàn cho ghế lái và ghế phụ, và Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX. Ba điểm an toàn tích hợp tạo nên sự cải tiến công nghệ tuyệt đối cho xe.
Công nghệ kết hợp tiên phong của xe tạo nên sức cuốn hút mạnh mẽ cho làn sóng của người tiêu dùng. Bạn khó có thể bỏ lỡ việc sở hữu và sử dụng siêu xe đa năng này.
So sánh xe Jazz với Vios
Honda Jazz 2023 trở thành đối thủ đáng gờm của dòng xe Vios trong đợt đổ bộ trong năm nay. Hai siêu phẩm đến từ 2 hãng xe nổi tiếng Nhật Bản này đã không ngừng tạo nên cuộc cạnh tranh khốc liệt trên thị trường Việt Nam.
So với đối thủ của mình thì Jazz có mức giá thành nhỉnh hơn hẳn so với tất cả các phiên bản của Vios. Tuy nhiên sự chênh lệch này đều đến từ sự nâng cấp hệ thống nội/ngoại thất của xe. Phiên bản 1.5RS có kích thước nhỉnh hơn hẳn xe Vios kể cả kích thước cơ bản và chiều dài cơ sở.
Thông số kỹ thuật | Jazz 1.5RS | Vios 1.5G CVT |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.034×1.694×1.524 | 4.410×1.700×1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.530 | 2.500 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/sau)(mm) | 1.476/1.465 | 1.475/1.460 |
Cỡ lốp | 185/55R16 | 185/60R15 |
La-zăng | Hợp kim 16” | Mâm đúc hợp kim |
Kiểu động cơ | 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual ƯT-i |
Hộp số | Vô cấp CVT, Ứng dụng Earth Dreams Technology | Hộp số tự động vô cấp/CVT |
Dung tích ly lanh(cm3) | 1.497 | 1.496 |
Công suất cực đại(mã lực) | 118 | 107 |
Mô men xoắn cực đại(Nm/rpm) | 145/4.600 | 140/4200 |
Từ thông số kỹ thuật trên ta cũng có thể nhận ra sự chênh lệch giữa Jazz và Vios. Hệ động cơ của Honda đã đánh bật đối thủ cạnh tranh như: Toyota Yaris và xe Mazda 2,.. nhờ sử dụng kiểu động cơ mới đầy ấn tượng. Đây cũng là sự khẳng định về phát triển công nghệ của Honda trên thị trường.
Tham khảo thêm >>> Giá bán của xe Vios bao nhiêu ?
Chắc chắn trong tương lai công nghệ này còn được phát triển và hoàn thiện hơn nữa. Hứa hẹn về một thế hệ xe tương lai công nghệ cao đẳng cấp.
Ngoài ra các hệ thống an toàn của Honda cũng được đánh giá có điểm nổi bật hơn cả so với các phiên bản Toyota từ hệ thống hỗ trợ vận hành đến hệ thống phụ trợ khác.
Bạn sẽ có sự trải nghiệm tốc độ đầy mới mẻ khi chọn lựa sử dụng Honda Jazz 2023 new này. Bạn có thể đến các đại lý Honda gần nhất để có thể đăng ký lái thử siêu phẩm đặc biệt của năm nay.
Thông số kỹ thuật dòng Honda Jazz 2023
THÔNG SỐ | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
ĐỘNG CƠ |
|||
KIỂU ĐỘNG CƠ | SOHC I-VTEC 4 XI LANH THẲNG HÀNG | ||
HỘP SỐ | VÔ CẤP (CVT) / ỨNG DỤNG EARTH DREAMS TECHNOLOGY | ||
DUNG TÍCH XY LANH ( CM3 ) | 1.497 | ||
CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI (kW/rpm) | 88/6.600 | ||
MÔ MEN XOẮN CỰC ĐẠI (Nm/rpm) | 145/4.600 | ||
DUNG TÍCH THÙNG NHIÊN LIỆU (lít) | 40 | ||
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU | PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ / PGM-FI | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,6 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,2 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,7 | ||
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG |
|||
DÀI x RỘNG x CAO (mm) | 4.034 x 1.694 x 1.524 | 3.989 x 1.694 x 1.524 | 3.989 x 1.694 x 1.524 |
CHIỀU DÀI CƠ SỞ (mm) | 2.53 | ||
CHIỀU RỘNG CƠ SỞ (TRƯỚC/SAU) (mm) | 1.476/1.465 | 1.476/1.465 | 1.492/1.481 |
KHOẢNG SÁNG GẦM XE (mm) | 137 | ||
BÁN KÍNH VÒNG XOAY TỐI THIỂU (m) | 5,4 | ||
TRỌNG LƯỢNG KHÔNG TẢI (KG) | 1.09 | 1.076 | 1.062 |
TRỌNG LƯỢNG TOÀN TẢI (KG) | 1.49 | ||
THỂ TÍCH KHOANG HÀNH LÝ KHI KHÔNG GẬP GHẾ (LÍT) | 359 | ||
THỂ TÍCH KHOANG HÀNH LÝ KHI GẬP HÀNG GHẾ SAU(LÍT) | 881 | ||
CỠ LỐP | 185/55 R16 | 185/55 R16 | 175/65 R15 |
LA-ZĂNG HỢP KIM | 16 INCH | 16 INCH | 15 INCH |
HỆ THỐNG GIẢM SÓC | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
HỆ THỐNG TREO TRƯỚC | ĐỘC LẬP McPHERSON | ||
HỆ THỐNG TREO SAU | GIẰNG XOẮN | ||
HỆ THỐNG PHANH |
|||
PHANH TRƯỚC | PHANH ĐĨA | ||
PHANH SAU | PHANH TANG TRỐNG | ||
NGOẠI THẤT |
|||
ĐÈN PHA | LED | HALOGEN | HALOGEN |
ĐÈN CHẠY BAN NGÀY | LED | LED | LED |
ĐÈN PHANH TREO CAO | LED | LED | LED |
ĐÈN SƯƠNG MÙ | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
CỬA KÍNH ĐIỆN (TỰ ĐỘNG LÊN XUỐNG MỘT CHẠM CHO GHẾ LÁI) | CÓ | CÓ | CÓ |
GƯƠNG CHIẾU HẬU GẬP ĐIỆN TÍCH HỢP ĐÈN BÁO RẼ | CÓ/SƠN ĐEN THỂ THAO | CÓ | KHÔNG |
NGOẠI THẤT | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
CẢN TRƯỚC/SAU XE LOẠI THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
ỐP THÂN XE THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
CÁNH LƯỚT GIÓ ĐUÔI XE THỂ THAO | CÓ | KHÔNG | KHÔNG |
LƯỚI TẢN NHIỆT MẠ CRÔM | CÓ/GẮN LOGO RS | KHÔNG | KHÔNG |
NỘI THẤT |
|||
GHẾ MAGIC SEAT (4 CHẾ ĐỘ GẬP GHẾ) | CÓ | CÓ | CÓ |
CHẤT LIỆU GHẾ | NỈ | NỈ | NỈ |
HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ | TỰ ĐỘNG (ĐIỀU CHỈNH BẰNG CẢM ỨNG) | ĐIỀU CHỈNH TAY | |
BỆ TRUNG TÂM,TÍCH HỢP KHAY ĐỰNG CỐC, NGĂN CHỨA ĐỒ | CÓ/CÓ TỰA TAY | CÓ/CÓ TỰA TAY | CÓ |
HỘC ĐỰNG CỐC HÀNG GHẾ TRƯỚC VÀ CẠNH VÔ LĂNG | CÓ | CÓ | CÓ |
TÚI ĐỰNG TÀI LIỆU | SAU GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | SAU GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | SAU GHẾ PHỤ |
GƯƠNG TRANG ĐIỂM CHO HÀNG GHẾ TRƯỚC | GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | GHẾ LÁI VÀ GHẾ PHỤ | GHẾ PHỤ |
TAY LÁI | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
CHẤT LIỆU | DA | URETHAN | URETHAN |
TAY LÁI TÍCH HỢP LẪY CHUYỂN SỐ TAY THỂ THAO | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC ĐIỆN | CÓ | CÓ | CÓ |
TAY LÁI TÍCH HỢP NÚT ĐIỀU KHIỂN KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH, CHẾ ĐỘ THOẠI RẢNH TAY | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG ÂM THANH VÀ GIẢI TRÍ |
|||
MÀN HÌNH CẢM ỨNG 7″ CAO CẤP | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH,CHO PHÉP NGHE NHẠC, | CÓ | CÓ | CÓ |
KẾT NỐI HDMI | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KẾT NỐI BLUETOOTH | CÓ | CÓ | CÓ |
KẾT NỐI USB | CÓ | CÓ | CÓ |
ĐÀI AM/FM | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG ÂM THANH VÀ GIẢI TRÍ |
|||
HỆ THỐNG LOA | 6 LOA | 4 LOA | 4 LOA |
CHẾ ĐỘ THOẠI RẢNH TAY | CÓ | CÓ | CÓ |
TIỆN ÍCH KHÁC | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
HỆ THỐNG KHỎI ĐỘNG BẰNG NÚT BẤM | CÓ | CÓ | KHÔNG |
CHÌA KHÓA THÔNG MINH | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KIỂM SOÁT HÀNH TRÌNH | CÓ | CÓ | KHÔNG |
CHẾ ĐỘ LÁI XE TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU (ECON MODE) | CÓ | CÓ | CÓ |
CHỨC NĂNG HƯỚNG DẪN LÁI TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU (ECO COACHING) | CÓ | CÓ | CÓ |
AN TOÀN |
|||
HỆ THỐNG TÚI KHÍ | 6 TÚI KHÍ | 2 TÚI KHÍ | 2 TÚI KHÍ |
CAMERA LÙI 3 GÓC QUAY | CÓ | CÓ | KHÔNG |
KHÓA CỬA TỰ ĐỘNG KHI LÁI XE | CÓ | CÓ | CÓ |
AN TOÀN | JAZZ RS | JAZZ VX | JAZZ V |
HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ VSA | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ KHỞI HÀNH LƯNG CHỪNG DỐC HSA | CÓ | CÓ | KHÔNG |
HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH ABS | CÓ | CÓ | CÓ |
HỆ THỐNG PHÂN BỔ LỰC PHANH EBD | CÓ | CÓ | CÓ |
HỖ TRỢ LỰC PHANH KHẨN CẤP BA | CÓ | CÓ | CÓ |
KHUNG XE HẤP THỤ LỰC G-CON | CÓ | CÓ | CÓ |
NHẮC NHỞ CÀI DÂY AN TOÀN CHO HÀNG GHẾ TRƯỚC | CÓ | CÓ | CÓ |
MÓC TREO GHẾ AN TOÀN CHO TRẺ EM ISOFIX | CÓ | CÓ | CÓ |
Hình ảnh thực tế Honda Jazz
Tham khảo: đánh giá xe Honda City 2023