(Muaxegiabeo) Honda Brio 2020 thuộc phân khúc xe hạng A, nó không rẻ nhất hay mạnh nhất phân khúc. Brio là sự hòa trộn giữa 2 yếu tố là tính thực dụng và vẻ ngoài thời trang. Những tưởng, 2 cá tính này sẽ không thể dung hòa trong một. Đánh giá Brio về nội ngoại thất, giá xe chính thức trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Brio- sự thực dụng đầy hứng khởi
Phân khúc xe hạng A suốt những năm qua là sự thống trị của 2 ông hoàng đạt tới danh hiệu xe quốc dân là Kia Morning và i10 2021. Tuy nhiên, thị trường khúc xe nhỏ này lại bất ngờ trỗi dậy.
Với nhiều tân binh mới gia nhập là Toyota Wigo, tiếp theo là Vinfast Fadil. Theo các khách hàng đã sử dụng xe, họ đều hài lòng và bình chọn Honda Brio 2020 trở thành sự lựa chọn mới xe cở nhở cho gia đình trong năm nay
Hàng loạt chiến dịch truyền thông được các hãng xe tận dụng để quảng bá về sự ra mắt lần đầu tiên của đứa con cưng của mình. Thành viên mới nhất trong phân khúc khá chật chội này đó chính là Brio.
Mẫu xe Brio đã trình làng khách hàng Việt trong triển lãm Ô tô Việt Nam 2018. Tháng 6 vừa qua là thời điểm mẫu xe này về Việt Nam chính thức.
Thật đáng tiếc khi xe Brio đã không về Việt Nam sớm hơn. Nếu có thể, Wigo có lẽ không tỏa sáng tốt như vậy. Thêm nữa, việc giới thiệu mẫu xe mang thương hiệu Việt Vinfast Fadil cũng là một bất lợi khá lớn cho Brio.
Chiếc xe bom tấn của hãng Vinfast đã được lăng xê, phủ sóng trên mọi phương tiện truyền thông. Thu hút sự quan tâm đặc biệt của khách hàng Việt, đã đánh vào niềm tự hào dân tộc.
Các thế hệ xe Brio và giá bán
-
Honda Brio 2020 thế hệ mới ra mắt
Brio là mẫu xe đô thị hạng nhỏ đến từ hãng xe Honda của Nhật Bản. Thế hệ đầu tiên được ra đời tại Thái Lan vào tháng 03/2011, đến nay Brio là hệ thứ 2. Honda định dạng là hatchback nhưng nó cũng có một phiên bản sedan với cái tên Honda Amaze.
Khối động cơ xăng được sử dụng trên xe thường là 1.2L, 1.3L. Kết hợp cùng hộp số sàn và tự động 5 cấp hoặc CVT. Trong gia đình Honda, Brio xếp ngay dưới đàn anh hạng B là Honda Jazz /Fit.
Ngày 28 tháng 6, để đáp lại sự ngóng chờ của khách hàng Việt. Đồng thời, gia tăng sự lựa chọn, giảm bớt nhàm chán với những cái tên quen thuộc như Kia Morning, i10 hatchback .
Honda Việt Nam đã chính thức đưa Brio ra mắt thị trường nước ta. Trước đó, xe được bán tại các quốc gia Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Philippines, Nam Phi.
Doanh số của Brio ở khu vực châu Á và châu Đại Dương năm 2017 đạt 65.325, tăng 26% so với năm trước. Tại buổi ra mắt, Honda Brio 2020 mang đến nhiều dấu ấn cho quan khách và báo chí. Với vẻ ngoài đậm chất thể thao, đánh giá là có nhiều trang bị nhiều công nghệ nhất phân khúc.
Dù vậy, muộn còn hơn không, xe hứa hẹn sẽ là đối thủ nặng ký của Toyota Wigo, Suzuki Celerio, Hyundai i10, Kia Moring và VinFast Fadil. Hơn nữa, với sức mạnh thương hiệu nổi tiếng toàn thế giới của Honda. Đã có hơn 500 đơn đặt hàng tính đến trước thời điểm ra mắt.
-
Giá xe
Tại Indonesia, All New Honda Brio mang đến 5 tùy chọn. Trong đó, có 3 bản số sàn gồm 1.2 S M/T, 1.2 E M/T, 1.2 RS M/T. 2 bản số tự động là 1.2 E CVT, 1.2 RS CVT. Giá bán Brio dao động từ 132,5 tới 180 triệu Rupiah, số tiền tương đương 214 – 291 triệu đồng.
Brio phân phối chính thức tại Việt Nam sẽ có 3 phiên bản đều được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia là G, RS, RS Two-Tone, với 2 màu tùy chọn.
Hiện tại, bảng giá xe của Brio giá giá đắt nhất phân khúc xe hạng A. Giá niêm yết thấp nhất là 418 triệu VNĐ cho bản tiêu chuẩn, 452 triệu VNĐ cho bản Brio RS 2 màu. Và 454 triệu VNĐ cho Brio màu sơn Cam hoặc Đỏ đặc biệt.
Bảng giá niêm yết (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
Brio G | Brio RS | Brio RS 2 màu | |
Giá niêm yết | 418 | 448 | 452 |
Màu | Trắng, bạc, đỏ | Trắng, bạc, đỏ, vàng, cam | Trắng, bạc, đỏ, vàng, cam |
Giá lăn bánh tạm tính (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
TPHCM | 473 | 506 | 510 |
Hà Nội | 490 | 524 | 528 |
Tỉnh | 463 | 496 | 500 |
Hỗ trợ mua xe Brio trả góp lên tới 80% giá trị xe, lãi suất hấp dẫn, thủ tục nhanh gọn giao xe trong 3 ngày làm việc. |
Lưu ý, giá xe lăn bánh phía trên là giá tạm tính. Vui lòng liên hệ trực tiếp với đại lý để được báo giá cụ thể nhất vào từng thời điểm.
So sánh với các đối thủ, Kia Morning có giá từ 288 – 388 triệu đồng. Giá xe Hyundai i10 hatchback 330 đến 405 triệu đồng. Fadil có giá ưu đãi 394 triệu đồng, mức giá áp dụng sau 1/9/2019 của Fadil ở mức 465 triệu đồng.
Bạn cũng nên cân nhắc với lựa chọn Vinfast Fadil, có thể chọn trang bị cao cấp hơn. Khi đó, để sở hữu 1 chiếc Vinfast Fadil tử tế, thì số tiền phải bỏ ra có khả năng tương đương với xe này.
Chúng ta sẽ cùng tìm phân tích những ưu điểm, nhược điểm của mẫu xe mới nhất của Honda Việt Nam. Liệu Brio thế hệ mới có xứng đáng với mức giá niêm yết hàng đầu phân khúc hay không?
Đánh giá xe Honda Brio 2020 chi tiết
Nhìn chung, cả ba phiên bản của Brio đều có sức mạnh động cơ tương đồng. Bởi chúng dùng chung 1 loại động cơ, sản sinh cùng mức năng lượng như nhau. Có thể thấy, sự khác biệt giữa các phiên bản chủ yếu nằm ở tiện nghi bên trong và vẻ ngoài của chiếc xe.
Ngoại thất
Chiến binh xe Honda Brio 2020 đã có màn chào sân cực kỳ mãn nhãn với hàng loạt sự xuất hiện của các công nghệ hiện đại. Có không ít lời khen ngợi cho Brio được đánh giá là mẫu xe tốt nhất và đáng mua nhất thời điểm hiện tại.
-
Kích thước
Nhìn tổng thể Brio, ngoại thất tạo thành từ rất nhiều đường cắt góc cạnh. Xe có thân hình nhỏ gọn với kích thước dài x rộng x cao là 3817 x 1682 x 1487 mm.
Thiết kế Brio lấy nền tảng là người anh em sedan Honda Amaze, do đó có chiều dài hơn 175mm. Trục cơ sở cũng lớn hơn 60mm so với thế hệ Brio tiền nhiệm.
-
Đầu xe
Ấn tượng đầu tiên khi ngắm nhìn xe Brio đó là nó trông giống như 1 chiếc Jazz thu nhỏ. Đã loại bỏ một số tinh chỉnh để phù hợp với giá bán của chiếc xe thuộc phân khúc hạng A.
Mặt ca-lăng hình đôi cánh được mạ crôm bóng bẩy, mang đặc trưng kiểu Exciting H. Tiếp nối 2 bên bởi cụm đèn thuôn dài. Có 1 sự khác biệt nhỏ giữa Brio G và Brio RS.
Nếu như bản G với phần mặt ca lăng mạ crom bóng loáng, hướng tới sự sang trọng, thì bộ lưới tản nhiệt của 2 bản RS lại được Honda lựa chọn sơn đen, mang đến vẻ ngoài nam tính và thể thao hơn.
Tiếp theo, là trong khi xe Honda Jazz có đèn LED phân mảnh sắc sảo, còn trên Brio chỉ là đèn halogen, cùng dải đèn định vị LED. Tấm cản trước đậm nét và 2 cụm đèn sương mù hình bầu dục và các mắt lưới hình tổ ong ấn tượng.
-
Thân xe
Đa phần 1 mẫu xe hạng A rẻ tiền, thường không được nhà sản xuất đầu tư quá nhiều chất xám vào phần thiết kế. Tựu chung lại cũng chỉ cần 1 gương mặt đẹp và thân hình xoàng xĩnh là ổn. Đáng mừng là Brio không phải vậy, nó được Honda chăm chút đến từng đường nét.
Nhìn sang bên hông xe, Brio toát lên được sự hứng khởi cho người nhìn. Các đường gân dập nổi gân guốc, góp phần cải thiện tính khí động học. Gương xe tinh tế với 2 tông màu và tích hợp tính năng đèn LED báo rẽ.
Với 2 đường thẳng sắc lẹm tạo điểm nhấn cho phần thân. Ngay cả phần khung cửa sổ cũng rất đặc biệt khi có viền kính cửa sổ sau vuốt ngược lên. Tạo thành hình dáng của 1 chiếc boomerang.
Bên dưới là bộ la zăng, kích thước 14-15 inch rất cân đối với thân hình nhỏ gọn của Brio. Phía trên là cặp gương chiếu hậu chỉnh tay hoặc gập điện, tùy từng phiên bản.
Riêng duy nhất có Brio bản RS 2 màu là được trang bị phần mái tối màu, mang lại hiệu ứng thị giác cực kỳ mạnh mẽ.
Tuy nhiên, đánh giá xe có một hạn chế khá bất tiện, đó là phần tay nắm cửa không có nút đóng mở thông minh. Bạn sẽ phải bấm nút mở cửa ở chìa khóa trên tay.
-
Đuôi xe
Thiết kế phần đuôi xe khá “nuột”, không ngoa khi nói Brio đẹp hơn hẳn các mẫu xe của Hàn Quốc đang có mặt tại nước ta. Phía đuôi cá thể thao cá tính vẫn là những đường gờ dứt khoát và hào sảng. Tất nhiên không thể thiếu ăng ten dạng cột trên bản thể thao.
Cụm đèn hậu lấy cảm hứng từ đàn anh xe Honda Civic có tạo hình chữ C. Tích hợp cánh lướt gió cỡ nhỏ, đèn báo phanh dạng LED. Cản sau thiết kế hài hòa với hốc gió giả màu đen đan tổ ong.
Xét riêng về mặt ngoại thất, Brio là mẫu xe đẹp nhất trong phân khúc hatchback hạng A hiện nay. Ngôn ngữ thiết kế rất hiện đại và khác biệt, trong khi những hãng đối thủ thường không có khả năng thể hiện rõ gen thiết kế của mình. Hoặc trong trường hợp của Vinfast Fadil là sự vay mượn hoàn toàn.
Tiếp tục là một sự cắt bỏ triệt để của Honda. Khi phần đuôi xe, kể cả với bản cao nhất là Brio RS có 2 màu cũng không có trang bị camera lùi và cảm biến lùi đi kèm. Dù mức giá đắt nhất phân khúc hạng A.
Nội thất
Slogan của Brio cho lần ra mắt đầu tiên đó là xoay chuyển luật chơi – định tầm cao mới. Honda mong muốn tạo ra một chiếc xe mang lại trải nghiệm tốt nhất trong phân khúc xe đô thị hạng A, thực sự có ý nghĩa với người dùng.
-
Không gian cabin
Dù không có nhiều thiết bị đi kèm nhưng Brio có thể lấn át đối thủ với ưu thế rộng rãi của mình. Chúng ta đều biết, đồ chơi có thể lắp thêm nếu muốn, còn về không gian xe, sẽ không thể thay đổi.
Điều này thể hiện sự quan tâm, thấu hiểu của khách hàng. Hầu hết, những khách hàng lựa chọn xe hạng A đều đặt yếu tố không gian khoang cabin lên hàng đầu.
Một trong những tiêu chí quan trọng, quyết định đến việc có mua xe hay không. Honda Brio 2020 có ưu điểm là kích thước lớn nhất phân khúc, không đối thủ nào sánh bằng.
Như đã trình bày ở trên, thế hệ mới xe có chiều dài cơ sở 2.405 mm, dài hơn phiên bản cũ tới 60 mm. Chưa kể, kích thước chiều dài tổng thể tăng tới 190 mm. Hai thông số này cũng đủ để khẳng định độ rộng rãi trong không gian cabin của Brio.
Kích thước rộng là một chuyện, các kỹ sư Nhật Bản tận dụng không gian bố trí hợp lý trong khoang cabin lại càng ấn tượng hơn. Có thể bạn không để ý, khoảng cách giữa 2 hàng ghế tăng 60 mm so với Brio đời trước.
Khoảng để chân cho hành khách ngồi sau tăng 42 mm, khoảng cách giữa đầu gối người ngồi sau và lưng ghế trước tăng 60 mm. Với người có chiều cao 1m8 vẫn có thể ngồi thoải mái ở ghế sau.
Các kỹ sư của nhà Honda còn thiết kế ghế sau đặt cao hơn ghế trước 60 mm. Nhờ đó, đảm bảo góc nhìn thoáng đãng kể cả khi ngồi ghế phía sau.
-
Tablo
Khu vực táp lô của Brio có phần giống với mẫu xe Honda City. Điểm thú vị nhất phải kể đến hai phím bấm đặt dọc nhỏ nhắn, thay vì các núm xoay to bản, thô kệch như các đối thủ để chỉnh nhiệt độ.
-
Vô lăng
Brio sử dụng vô lăng 3 chấu bọc Urethane hoặc da, điều chỉnh 2 hướng. Trên vô lăng có tích hợp nút chỉnh âm thanh, micro đàm thoại rảnh tay. Đồng hồ chính sau tay lái dành cho người điều khiển trên bản cao nhất cũng chỉ là dạng analog.
Đáng tiếc là Honda Brio 2020 không được bổ sung trang bị Ga tự động (Cruise Control). Tất nhiên, nếu muốn, bạn vẫn có thể độ Brio, nhưng đó lại là một câu chuyện khác.
-
Ghế ngồi
Ghế ngồi bọc nỉ màu vàng be có lẽ sẽ khiến không ít người tỏ ra hụt hẫng đôi chút. Nhưng điều này hoàn toàn có thể chấp nhận được, vì hiện chỉ có duy nhất chiếc xe Vinfast Fadil có ghế bọc da.
Bù lại, nhờ được tinh chỉnh về độ đàn hồi, giúp hành khách có cảm giác ngồi trên Brio cũng khá êm ái và thoải mái. Dù phải di chuyển trên chặng đường xa, gồ ghề.
Trên phiên bản cao cấp nhất, ghế ngồi được bọc da xám đen, điểm xuyết những đường chỉ cam đẹp mắt. Hàng ghế sau của xe có thể gập gọn để tăng khả năng chở đồ.
Khoang hành lý Brio mới có dung tích tăng 48%, lớn hơn bản cũ tới 285 lít. Không chỉ rộng hơn mà khu vực chứa đồ còn có sàn thấp hơn 60 mm. Bạn sẽ dễ dàng thao tác đặt đồ, sắp xếp trong khoang hành lý.
Từ trước đến nay, người Nhật vốn nổi tiếng về bậc thầy tận dụng triệt để mọi ngóc ngách trên không gian trên xe hơi. Đầu tiên là khoang cabin Honda Civic rộng ngang bằng với các mẫu xe hạng D.
Xe Honda City mới rộng như xe hạng C và Brio cũng không kém cạnh, khi đứng đầu danh sách về độ rộng rãi như một chiếc hatchback hạng B.
Tiện nghi
Tất cả các phiên bản Brio mới đều sở hữu trang bị hệ thống điều hòa tự động 1 vùng. Với ưu điểm về khả năng làm mát nhanh và sâu.
Các nút chỉnh điều hòa bằng nút bấm tiện lợi. Hiện đại hơn đối thủ Wigo, khi bản thấp cấp chỉ là loại chỉnh cơ lạc hậu.
Hệ thống thông tin giải trí của Brio cũng sẽ khiến bạn trầm trồ với đầu đĩa Sony cao cấp. Trên bản RS đi kèm màn hình cảm ứng 6,2 inch, hỗ trợ Apple CarPlay. Còn ở bản tiêu chuẩn vẫn có đầu đĩa Sony, dù không có màn hình cảm ứng.
Ngoài ra, xe còn có các tính năng cơ bản như AM/FM, đàm thoại rảnh tay, USB, dàn âm thanh 4-6 loa, hộc đựng cốc, hộc đựng đồ, gương trang điểm, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm…
Một điểm vẫn chưa được cải thiện ở Brio là sự thiếu hụt bệ tỳ tay trung tâm, bệ tỳ tay cho người ngồi sau. Với những người phải di chuyển đường dài, sẽ không dễ chịu chút nào.
Tiếp tục là một khó khăn chung cho hầu hết mẫu xe đô thị cỡ nhỏ, đó là ở hàng ghế sau cũng không có cửa gió điều hòa.
Khả năng vận hành
Honda Brio 2020 có duy nhất một loại động cơ xăng 1.2 L SOHC 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, ứng dụng công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, sản sinh mức công suất tối đa đạt 90Ps/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm.
Đi kèm là hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp, tùy phiên bản. Xe có thể đạt tốc độ tối đa 180km/h, tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 4, bảo vệ môi trường tối ưu.
Qua các chỉ số trên, cho thấy sức mạnh động cơ của Brio vượt mặt cả 3 mẫu xe đình đám Toyota Wigo, Hyundai Grand i10 và Kia Morning. Đây sẽ là một điểm sáng để ứng cử viên Brio đủ sức cạnh tranh trực tiếp với đối thủ.
Đặc biệt, với trang bị hộp số vô cấp CVT, mang đến trải nghiệm cảm giác sang số vô cùng mượt mà và nhanh chóng, khi cầm lái một mẫu xe hạng A. Bên cạnh đó, hệ dẫn động cầu trước đảm bảo sự thăng bằng, ổn định khi xe di chuyển trên đường.
Honda còn trang bị hệ thống treo trước/sau dạng độc lập McPherson/trục xoắn. Sử dụng bộ lốp dày 175/65R14 hoặc 185/55R15 giúp Brio dễ dàng vượt chứng ngại vật, leo các đoạn đường gồ ghề khá êm ái. Ngoài ra, hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa/tang trống, với độ nhạy phanh khá tốt.
Đánh giá Honda Brio 2020 giống như những đối thủ khác, việc đánh lái trên Brio khá nhẹ nhàng với tay lái trợ lực điện. Khả năng tiết kiệm xăng theo công bố từ nhà sản xuất, trung bình đạt 5,4 – 5,9L/100km.
Trang bị an toàn
Honda Brio mới sở hữu rất nhiều tính năng an toàn như chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, chế độ khóa cửa tự động theo tốc độ, nhắc nhở người lái cài dây an toàn.
Chưa hết, với khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON. Khung xe như bức tường thành vững chắc, chúng hấp thụ mọi lực tác động khi có va chạm, bảo vệ an toàn cho hành khách trong xe.
Phần khung xe GCON trên Brio được Honda thiết kế với các vùng thép mềm chủ động, gia tăng sự hấp thụ nhiều xung lực hơn.
Lớp bảo vệ khoang cabin được tạo thành từ loại thép cứng hơn (440 MPa). Ở khung xe dưới gầm và khoang động cơ là loại thép cứng hơn (590 MPa).
Bảng thông số kỹ thuật xe Brio
Thông số kỹ thuật | Brio G | Brio RS |
Chỗ ngồi | 05c | 05c |
Kích thước DxRxC | 3.801 x 1.682 x 1.487 (mm) | 3.817 x 1.682 x 1.487 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2405mm | 2405mm |
Khoảng sáng gầm | 154mm | 154mm |
Bán kính vòng quay | 4.6m | 4.6m |
Tự trọng | 972kg | 991kg |
Động cơ | 1.2L, SOHC, I4, 16 van, i-VTEC | 1.2L, SOHC, I4, 16 van, i-VTEC |
Dung tích động cơ | 1199cc | 1199cc |
Công suất cực đại | 89Hp / 6000rpm | 89Hp / 6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 110Nm / 4800 rpm | 110Nm / 4800 rpm |
Hộp số | CVT | CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5,4L/100km | 5,9L/100km |
Lốp xe | 175/ 65 R14 | 185/ 55R15 |
Bình xăng | 35L | 35L |
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Brio 2020
Trong phân khúc hạng A, nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe đẹp, rộng rãi và bền bỉ, Honda Brio 2020 là một lựa chọn đáng cân nhắc.
Ưu điểm nội bật nhất của Honda Brio 2020
- Thiết kế đẹp.
- Nội thất rộng nhất phân khúc.
- Dễ bảo hành, bảo dưỡng, vì đại lý Honda phủ khắp toàn quốc.
- Thương hiệu uy tín, dễ bán, dễ mua.
Qua bài viết, bạn đã tham khảo qua giá bán, đánh giá sơ bộ về Honda Brio 2020. Để được tư vấn, báo giá, mua xe trả góp lãi suất hấp dẫn, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline góc màn hình để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Hình ảnh thực tế của Honda Brio 2020
- Bạn đọc đánh giá
- Rated 4.5 stars
4.5 / 5 (đọc giả đánh giá) - Nổi bật
- Đánh giá của bạn