Trên thị trường xe ô tô hiện nay, Camry luôn được biết đến là một trong những dòng xe danh tiếng đã chiếm lĩnh niềm tin của người dùng không hề nhỏ.
Để có thể nhìn lại một cách cụ thể về dòng xe này, bài viết dưới đây, muaxegiabeo sẽ “điểm danh” một số thông tin liên quan để bạn có được cái nhìn cụ thể nhất về dòng “xế hộp” đình đám của Toyota.
Mục lục
Đặc điểm nổi bật phiên bản nhập khẩu
Phân loại | Sedan |
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan |
Số cửa/Số chỗ ngồi | 4 cửa/5 chỗ |
Thông số động cơ | 2AR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, VVT-i kép, ACIS (bản 2.5Q) |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.885 x 1.840 x 1.445 mm |
Chiều dài cơ sở xe | 2.825 mm |
Hệ thống dẫn động | Dẫn động cầu trước/ FWD |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Giá xe niêm yết, lăn bánh
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
---|---|---|---|
⚜️ Toyota Camry 2.0G | 1.070 | 1.200 | 1.181 |
⚜️ Toyota Camry 2.0Q | 1.185 | 1.326 | 1.296 |
⚜️ Toyota Camry 2.5Q | 1.370 | 1.530 | 1.481 |
⚜️ Toyota Camry 2.5HV | 1.460 | 1.629 | 1.571 |
**Lưu ý: Bảng giá Toyota Camry 2023 đề xuất phía trên bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo khi dựa vào giá niêm yết của xe. Trên thực tế khi quý khách hàng mua xe sẽ có thêm phần khuyến mãi giảm giá, tặng phụ kiện. Tùy vào thời điểm sẽ khác nhau đôi chút. Xin hãy liên hệ với đội ngũ nhân viên chúng tôi để được tư vấn báo giá tốt nhất.
Lịch sử dòng xe
Toyota Camry mới tại Việt Nam được biết đến là “anh cả” trong đại gia đình phân khúc sedan 5 chỗ và là mẫu xe thể hiện được tính chất thương hiệu từ lâu có rất nhiều doanh nhân thành đạt ưu chuộng và tin dùng bởi sự tiện nghi, tính sang trọng đều hơn hẳn đứa em xe Toyota Altis 2023.
Xuất hiện trên thị trường từ năm 1980, dòng xe này đã có những phiên bản thể hiện khả năng “lột xác” rất ngoạn mục để dần chiếm lĩnh thị trường luôn đứng trong danh sách top 10 những mẫu xe bán chạy nhất thế giới và trở thành một trong những dòng xe hơi “ăn khách” nhất hiện nay.
Camry là tên phiên âm theo kiểu Anh hóa của tiếng Nhật Bản. Cái tên này đã từng được được dùng cho dòng xe 5 chỗ giữa những năm 1980 và 1982. Sau nhiều thế hệ ra đời, dòng xe này đã được Toyota đầu tư không ít tâm trí và tiền bạc để có được những chi tiết hoàn hảo như những phiên bản sang trọng ngày hôm nay.
Thế hệ đầu tiên
Thế hệ đầu tiên ra đời với phiên bản 4 cửa vào năm 1982 với thiết kế khuôn mẫu động cơ trước – cầu trước. Đến năm 1984, phiên bản động cơ Diesel 1.8L 1C-TL được hãng trang bị Turbo đã xuất hiện trên thị trường.
Mặc dù có được những đánh giá cao về thiết kế nhưng nó vẫn chưa đủ sức hấp dẫn với thị trường nên doanh thu mang lại không được như những gì mà hãng mong đợi.
Tiếp theo, một phiên bản cao cấp hơn đã được Toyota tung ra thị trường khi ứng dụng động cơ 2.0L 2S-EL phun xăng hiện đại. Với lựa chọn này, mẫu xe này đã có công suất hoạt động lên đến 107 mã lực và thời gian chuyển từ 0-60km/h nhanh hơn 0.5s. Nó được trang bị hộp số sàn 5 cấp tiêu chuẩn nên khả năng vận hành trở nên hoàn hảo và mạnh mẽ hơn nhiều so với phiên bản trước.
Đến năm 1987, mẫu Gli mới xuất hiện trên thị trường với sự đột phá về kiểu dáng. Thiết kế dài hơn và rộng hơn. Cùng với đó thì các chi tiết ngoại thất cũng được trau chuốt hơn nhiều nhằm mang đến dáng vẻ thu hút đầy tính lịch lãm.
Ngoài ra, mẫu xe mới này cũng có nội thất sang trọng với khoang hành lý rộng hơn 8% so với trước nên nó đã góp phần mang đến sự hài lòng đối với người sử dụng. Mẫu xe này đã bất ngờ mang đến doanh số “khủng” vượt xa dự tính của Toyota với hơn 4117 đơn đặt hàng tại Anh quốc.
Năm 1988, phiên bản 2 cầu được tung ra thị trường. Với động cơ 3S-FE thì xe đã sử dụng cơ chế truyền động tương tự ST165. Kết hợp với đó, mẫu xe này có hộp số, bộ vi sai trung tâm và cò chuyển số.
Nó có thể mang đến một cơ chế lái 2 cầu toàn thời gian. Chính vì vậy,dù sở hữu giá khá cao lên đến 16,695 bảng Anh nhưng nó vẫn có thể chiếm 10% doanh số dòng xe trên thị trường.
Đời thứ 2
Tiếp theo thành công của dòng xe này, Toyota “thừa thắng xông lên” với sự ra đời của mẫu V6 Gxi. Nó là mẫu đầu tiên trong dòng xe có cấu tạo động cơ V6 Cam tứ, 24 van, truyền động bánh trước.
Vì được ứng dụng động cơ mới là 2VZ-FE 2.5L nên mẫu Camry này có khả năng tạo ra công suất 158 mã lực. Nó mang đến khả năng vận hành rất vượt trội cho xe.
Đời thứ 3
Năm 1991, mẫu Camry thế hệ thứ 3 ra đời với sự “lột xác” hoàn toàn. Nó đã được “Tây hóa” cả về ngoại hình lẫn khả năng hoạt động. Đặc biệt, thế hệ này xuất hiện kiểu xe 7 chỗ, mang đến sự lựa chọn hoàn hảo và rất vượt trội cho người dùng.
Đời thứ 4
Thế hệ thứ tư ra đời vào năm 1996. Nó có 2 lựa chọn động cơ gồm: động cơ 5S-FE 2.2L 4 xi lanh hoặc động cơ V61MZ-FE 3.0L. Ưu điểm lớn nhất của thế hệ này chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giảm ô nhiểm môi trường đến mức cao nhất.
Đời thứ 5
Thế hệ thứ 5 và những thế hệ mới nhất cho đến nay khi được Toyota tung ra thị trường đều có những bước cải tiến rất vượt trội. Đặc biệt là 3 phiên bản mới nhất đang “làm mưa làm gió” thị trường xe hơi thế nói chung và Việt Nam nói riêng là Camry E, G và Q.
Nó đã mang đến cho người những trải nghiệm hoàn hảo và từng bước đưa dòng Camry 2019 từ một kẻ “vô danh tiểu tốt” trở thành một trong những dòng xe sang được “săn đón” nhiều nhất trên thị trường hiện nay.
Hiện tại xe đã được Toyota nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan chung lô với mẫu xe Toyota Yaris thay vì được lắp ráp nhưng mẫu 2014. Động thái này của hãng một phần muốn tăng sự cạnh tranh và khẳng định chất lượng xe nhập đến với người tiêu dùng Việt Nam.
Điểm chung của phiên bản G và Q
Được đánh giá là dòng xe hơi hạng sang thể hiện được đẳng cấp vượt trội của người dùng, xe Toyota Camry đã “ghi điểm” không nhỏ sau những cải tiến vượt trội mà hãng đã thể hiện trong nhiều năm qua.
Hãy cùng chúng tôi đánh giá những điểm chung và khác biệt của các phiên bản trong dòng xe, đặc biệt là 2 phiên bản mới nhất mang tên 2.0G và 2.5Q.
Hội tụ đẳng cấp
Không chỉ là xế hộp quý tộc đối với thị trường Nhật Bản và các dòng xe này còn được biết đến với 3 yếu tố quan trọng là: sang trọng, đáng tin cậy và an toàn tuyệt đối.
Lựa chọn dòng xe này không chỉ giúp người dùng thể hiện được đẳng cấp về kinh tế bởi chúng đều có mức giá khá “chát”. Ngoài ra, nó còn giúp thể hiện được gu thẩm mỹ tinh tế cùng đẳng cấp sang trọng của chủ sở hữu xe.
Thiết kế ngoại thất đẹp mắt
Dù trải qua nhiều thay đổi thăng trầm của thời gian thì thị trường vẫn công nhận một điều chính là các mẫu xe đều có thiết kế ngoại thất rất hút mắt. Không chỉ rộng rãi, vững chắc mà các chi tiết thiết kế đều toát lên sự sang trọng, tinh tế và đầy đẳng cấp.
Nét khỏe khoắn, cá tính và rất lịch lãm chính là điều khiến dòng xe này có thể ngay lập tức “đốn tim” người dùng khi nhìn thấy nó.
Nội thất thời thượng
Qua từng phiên bản, Toyota đã có sự đầu tư rất lớn trong các chi tiết thiết kế nội thất. Càng về sau, Toyota Camry càng có được nét sang trọng và cao cấp tương xứng với mức giá mà nó sở hữu. Trên xe được tích hợp đầy đủ tính năng để phục vụ cho việc lái xe tiện lợi và giải trí thư giãn nhất.
Đó chính là lý do mà dòng xe này có thể nhanh chóng chinh phục thị trường sau mỗi lần hãng tung ra phiên bản mới.
An toàn tuyệt đối
Đảm bảo an toàn cho người lái là điều mà Toyota luôn tâm niệm trong mỗi thiết kế của mình. Điều này cũng lý giải cho việc tất cả các phiên bản trong dòng Toyota Camry đều được ứng dụng rất nhiều hệ thống an toàn hiện đại và mới nhất trên thị trường.
Nó không chỉ mang đến cho người dùng khả năng vận hành hoàn hảo, mượt mà trên mỗi cung đường mà còn đảm bảo an toàn trong các trường hợp va chạm hay cần xử lý đột ngột.
Đặc biệt, từng chi tiết thiết kế của Toyota còn mang đến hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu tối ưu và góp phần bảo vệ môi trường một cách hoàn hảo nhất.
Giá xe xứng tầm đẳng cấp
Không hổ danh là dòng xe Sedan hạng sang trên thị trường, các phiên bản mới nhất đều sở hữu mức giá rất cao. Trong khi Camry 2.0G 2023 được niêm yết với giá 1.029.000.000 triệu đồng thì mẫu Camry 2.5Q 2023 lại có giá cao hơn nhiều, lên đến 1,235 tỷ đồng.
Giá xe cao ngất ngưỡng này thật khiến nhiều hãng khác phải “thèm thuồng”. Tuy nhiên, Toyota phải làm được điều vượt trội như thế nào trong 2 phiên bản mới nhất của thì mới dám “hét” giá cao đến vậy.
Điểm khác biệt là gì
Mặc dù cả 2 phiên bản G và Q đều không có quá nhiều điểm khác biệt nhưng nếu xem xét một cách khách quan thì ở từng phiên bản đã cho thấy được khả năng sáng tạo không ngừng nghỉ của Toyota đối với những “đứa con cưng” này.
Camry 2.0G
Chỉ đứng sau phiên bản Q, phiên bản 2.0G sở hữu rất nhiều chi tiết thiết kế hiện đại và hoàn hảo. Nếu xét về kiểu dáng, phiên bản G không quá khác biệt so với 2 phiên bản E và Q nhưng nó có điểm nhấn ở bộ la zăng làm từ chất liệu hợp kim và mâm xe chắc khỏe, thời thượng.
Thiết kế đầu xe ấn tượng có khả năng phô trương sức mạnh cũng như sự cuốn hút đầy mạnh mẽ với hệ thống đèn và lưới tản nhiệt được thiết kế cách điệu.
Phần đuôi xe gọn gàng với điểm nhấn được chú ý đến chính là cặp đèn sau giúp tăng thêm phần hấp dẫn và cuốn hút.
Đặc biệt, phiên bản 2.0G đã có những thay đổi rất đáng kể về mặt động cơ. Từ phiên bản 2.0G sử dụng động cơ I4 2.0L VVT-I kết hợp với hộp số tự động 4 cấp khi mới ra đời thì đến năm 2015, hãng đã ứng dụng hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp D-4S.
Kết hợp với đó thì xe cũng có thêm hệ thống điều khiển van biến thiên mới mang tên VVT-iW. Sự thay đổi này đã giúp cho công suất hoạt động của xe tăng lên rất cao. Đồng thời, nó còn có khả năng mang đến hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu vượt trội.
Phần nội thất của phiên bản 2.0G “ghi điểm” với chất liệu da cao cấp, mang đến sự thư giãn và êm ái cho người dùng.
Các trang bị tiện nghi trên xe không chỉ giúp người lái có thể kiểm soát mọi thông tin trong quá trình điều khiển xe mà còn có những giây phút giải trí đầy sôi động với các tiện nghi được trang bị trên xe.
Đặc biệt, mặc dù là phiên bản tầm trung trong dòng nhưng lại không hề kém cạnh phiên bản cao cấp Q với khả năng vận hành rất mạnh mẽ. Xe được trang bị động cơ 4 xy lanh. Cùng với đó là công nghệ điều phối van biến thiên kép Dual VVT- I.
Những ứng dụng này đã giúp Camry mới có thể tăng tốc một cách mạnh mẽ. Hơn thế nữa, ở những cung đường xấu nó có thể đảm bảo khả năng vận hành êm dịu nhất để người dùng có được sự thư giãn thoải mái nhất.
Bên cạnh những hệ thống an toàn đã có trên phiên bản E thì ở phiên bản G còn được tích hợp thêm khả năng cân bằng điện tử VSC hoàn toàn mới. Nó có thể giúp xe ổn định trong các điều kiện đường trơn trượt hay vào khúc quẹo một cách hiệu quả.
Camry 2.5Q
Nói đến phiên bản 2.5Q là người dùng nói đến một phiên bản xe hơi có sự khác biệt và tiện nghi vượt trội. Sở hữu mức giá hơn 1,235 tỷ đồng, mẫu xe này đã không khiến người dùng phải thất vọng một khi quyết định sở hữu nó.
Hầu hết những chi tiết cao cấp của xe đều được hãng Toyota tập trung vào phần nội thất xe. Đặc biệt là khi hãng lựa chọn gam màu nổi bật cho phần nội thất để người dùng có sự lựa chọn phù hợp với sở thích của mình là màu đen/kem.
Trong khi đó, 2 phiên bản còn lại có chung màu kem ở phần nội thất. Hơn thế nữa, ghế trong nội thất của phiên bản 2.5Q này được làm từ chất liệu Kogane cao cấp, vượt trội hơn so với chất liệu da của 2 phiên bản trước đó. Nó mang đến nét sang trọng và đầy chất lịch lãm.
Điển hình chính là việc xuất hiện bộ nhớ cho 2 vị trí ở hàng ghế trước hay tay lái 3 chấu cải tiến; hệ thống kết nối điện thoại qua Bluetooth; hệ thống giải trí hiện đại; hệ thống máy lạnh 3 vùng độc lập…
Ngoài ra, phiên bản cao cấp này còn được trang bị thêm camera lùi và cảm biến góc. Đặc biệt, với tính năng sạc pin không dây cho điện thoại sẽ giúp người dùng có được sự tiện lợi hơn rất nhiều trong quá trình sử dụng.
Nếu như khi thiết kế phiên bản 2.0G Toyota sử dụng bệ tì tay chỉ tích hợp giá để chai nước thì trên 2.5Q đã có thêm các nút tinh chỉnh hiện đại như: điều hoà; hệ thống âm thanh; tựa ghế… Nó mang đến cho người dùng sự tiện lợi cao nhất khi sử dụng.
Không những thế, khả năng vận hành của phiên bản 2.5Q cũng thu hút sự chú ý của người dùng rất lớn. Khả năng vận hành mạnh mẽ nhưng rất êm ái, không gây tiếng động lớn, không rung lắc nhiều kể cả khi qua những đoạn đường xấu. Nếu ở tốc độ 40km/h thì độ ồn của xe cũng chỉ ở mức 54,7dB.
Nếu tăng lên 80km/h thì xe sẽ có độ ồn ở mức 59dB. Điều này giúp người dùng có được sự hài lòng tuyệt đối một khi đã lựa chọn.
Nhằm mang đến sự thư giãn và thoải mái nhất cho người dùng, Toyota đã chú trọng vào việc đầu tư và thiết kế khả năng cách âm của xe. Vì thế, trong khoang lái luôn có sự yên tĩnh cần thiết để tập trung điều khiển xe một cách hiệu quả nhất.
Vì sao nên chọn mua xe trả góp?
Một điều không thể phủ nhận là các phiên bản trong xe Toyota Camry 2021 đều có sức hấp dẫn rất lớn đối với người dùng. Tuy nhiên, với mức giá cao từ 1 tỷ đến hơn 1,2 tỷ đồng mà hãng Toyota niêm yết thì nó thực sự sẽ làm khó không ít người dùng trên thị trường.
Làm thế nào để có thể trở thành chủ nhân sở hữu “xế hộp” sang trọng này mà bạn không phải gánh một gánh nặng kinh tế quá lớn? Đáp án của nó chính là lựa chọn phương thức mua xe trả góp.
Với quyết định mua xe trả góp thì bạn chỉ cần thanh toán 20% giá trị của xe. 80% còn lại sẽ được ngân hàng hỗ trợ cho vay với lãi suất hấp dẫn.
Điều này sẽ khiến bạn giảm được áp lực kinh tế rất lớn khi mua xe. Tuy nhiên, một điều cần biết khi bạn có ý định mua xe trả góp chính là lựa chọn một đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín để đảm bảo “chọn mặt gửi vàng” hiệu quả nhất.
Trên thị trường hiện nay, chúng tôi được biết đến là địa chỉ cung cấp dịch vụ mua xe trả góp chất lượng, uy tín và có nhiều chính sách ưu đãi nhất.
Từ nhiều năm qua, chúng tôi luôn cam kết cung cấp dịch vụ với thủ tục đơn giản, thời gian giải ngân nhanh chóng và lãi suất rất hấp dẫn. Đến với chúng tôi, giấc mơ sở hữu Toyota Camry nhập khẩu sang trọng sẽ nằm trong tầm tay bạn.
Thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về xe Toyota Camry của hãng. Đồng thời, nếu bạn đang có ý định mua xe trả góp có thể liên hệ đến muaxegiabeo.com của chúng tôi để có được sự hỗ trợ uy tín và đáng tin cậy nhất. Chắc chắn, bạn sẽ không phải thất vọng với sự lựa chọn của mình.
So sánh chi tiết phiên bản 2.5Q và 2.0G có gì khác biệt
Toyota | 2.0 G | 2.5 Q |
Kích thước tổng thể (mm) | 4885 x 1840 x 1445 | |
Dài cơ sở (mm) | 2825 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.7 | 5.8 |
Trọng lượng không tải (Kg) | 1520 | 1560 |
Trọng lượng toàn tải (Kg) | 2030 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 70 | |
Động Cơ | 6AR-FSE, I4, 16 van, DOHC, VVT-iW(Van nạp) & VVT-i(Van xả), D-4S | 2AR-FE, I4, 16 van, DOHC, VVT-ikép, ACIS |
Công suất cực đại (HP/rpm) | 165/6.500 | 178/6.000 |
Mômen xoắn cực đại (N.m/rpm) | 199/4,600 | 231/4,100 |
Vận tốc tối đa (Km/h) | 200 | 210 |
Hộp số | Số tự động 6 cấp | |
Chế độ lái | Nomal | Eco/Normal/Sport |
Mâm/lốp xe | 215/55R17 | 235/45R18 |
Đèn chiếu gần/ xa | Đèn LED, dạng bóng chiếu | |
Đèn báo rẽ | Thường | Led |
Đèn Led chiếu sáng ban ngày | Led | Led |
Đèn chờ dẫn đường | Có | |
Cụm đèn trước tự động bật/tắt | Có | |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Tự động | |
Đèn sương mù trước | Led | |
Cụm đèn sau | Đèn LED, dạng bóng chiếu | |
Đèn báo phanh trên cao | Led | |
Gương chiếu hậu ngoài | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống bám nước | Gập điện tự động, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống bám nước, nhớ 2 vị trí, tự điều chỉnh khi lùi |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ Crôm | Mạ Crôm |
Ống xả | Đơn | Kép |
Tay lái | Bọc da | |
Điều chỉnh | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Phím điều chỉnh | Âm lượng, chuyển bài, điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay | |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Nhớ vị trí | Không | Nhớ 2 vị trí |
Ghế người lái | Chỉnh điện 10 hướng | |
Ghế khách trước | Chỉnh điện 8 hướng | |
Nhớ vị trí ghế | Không | 2 vị trí |
Ghế khách sau | Cố định | Chỉnh ngả điện |
Màu ghế | Đen/Be | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập |
Hệ thống âm thanh | DVD, cảm ứng 7”/ 6 loa | DVD, cảm ứng 8”/ 9 loa JBL |
USB,AUX, Bluetooth, đàmthoại rảnhtay | Có | |
Phanh tay điện tử/ giữ phanh | Có | |
Cụm đồng hồ và bảng táplô | Optitron | |
Đèn báo chế độ ECO | Có | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | |
Chức năng báo vị trí cần số | Có | |
Hệ thống mở khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | |
Hệ thống ga tự động | Không | Có |
Hệ thống dẫn đường (Navigation) | Không | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái | Không | Có |
Hệ thống theo dõi áp suất lốp | Không | Có |
Sạc không dây | Không | |
Màn hình đa thông tin | TFT 4.2 | |
Rèm che nắng phía sau | Có, Chỉnh điện | |
Rèm che nắng cửa sau | Không | Có, Chỉnh tay |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ Đĩa | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc. (HAC) | Có | |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến lùi, cảm biến góc | |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Cột lái tự đổ | Có | |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có | |
Cấu trúc giảm chấn thương đầu | Có |
Xem thêm >>> Toyota Altis: Giá xe và khuyến mãi